Luật Đất Đai

Chi phí thuê luật sư giải quyết tranh chấp đất đai ở Cần Thơ

Chi phí thuê luật sư giải quyết tranh chấp đất đai ở Cần Thơ là khoản tiền mà quý khách hàng phải trả cho Luật sư khi sử dụng dịch vụ thuê Luật sư giải quyết các vấn đề về tranh chấp đất đai tại Cần Thơ. Bằng kinh nghiệm và kỹ năng pháp lý của mình, Luật sư sẽ đưa ra những hướng xử lý hiệu quả trong việc giải quyết tranh chấp. Mời quý bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây để biết thêm về chi phí thuê luật sư và các vấn đề liên quan.

Dịch vụ luật sư giải quyết tranh chấp đất đai

Dịch vụ luật sư giải quyết tranh chấp đất đai

Các loại tranh chấp đất đai hiện nay

Hiện nay, pháp luật chưa quy định cụ thể có bao nhiêu loại tranh chấp đất đai. Tuy nhiên, Khoản 24 Điều 3 Luật Đất đai 2013 có quy định về tranh chấp đất đai như sau: Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai.

Theo như quy định trên, tranh chấp đất đai có thể được chia thành 3 loại đó là:

  • Tranh chấp về quyền sử dụng đất;
  • Tranh chấp về quyền, nghĩa vụ phát sinh trong quá trình sử dụng đất;
  • Tranh chấp liên quan đến đất đai.

Tuy nhiên, không phải trong mọi trường hợp tranh chấp liên quan đến đất đai đều là tranh chấp đất đai. Cần phải vào từng trường hợp và tùy vào Luật khác có quy định khác để xác định loại tranh chấp.

Phương thức giải quyết tranh chấp đất đai

Thương lượng

Thương lượng để giải quyết tranh chấp đất đai là quá trình tự đàm phán giữa các bên liên quan với mục tiêu đạt được thỏa thuận hoặc giải quyết mâu thuẫn một cách hòa bình. Thương lượng giải quyết tranh chấp đất đai thường bao gồm việc đàm phán về các điều kiện sử dụng đất, quyền sở hữu, bồi thường, hay bất kỳ vấn đề pháp lý nào liên quan đến mảnh đất đang tranh chấp.

Quá trình thương lượng có thể diễn ra thông qua nhiều phương tiện, từ cuộc họp trực tiếp giữa các bên liên quan đến việc sử dụng đất đến việc có một bên trung gian như một luật sư hoặc môi giới tham gia để giúp họ đạt được thỏa thuận. Thương lượng là một phương tiện phổ biến để tránh tình trạng án tụng kéo dài và giúp các bên giải quyết mối quan tâm của họ một cách linh hoạt, nhanh chóng.

Hòa giải

Hiểu được quá trình tố tụng diễn ra phức tạp nên khi có tranh chấp phát sinh, Nhà nước khuyến khích các bên bên tự thương lượng, hòa giải:

  • Trường hợp các bên thương lượng hòa giải thành: Kết thúc tranh chấp
  • Trường hợp thương lượng hòa giải không thành: Các bên gửi đơn đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp để hòa giải. Chủ tịch UBND cấp xã có trách nhiệm tổ chức hòa giải.

Kết quả hòa giải tại UBND cấp xã sẽ có hai trường hợp như sau:

  • Hòa giải thành: Lập biên bản hòa giải thành và kết thúc tranh chấp;
  • Hòa giải không thành:

Nếu đương sự có Giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai 2013 tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì thẩm quyền giải quyết thuộc về Tòa án nhân dân.

Nếu đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai 2013 có thể thực hiện khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền hoặc yêu cầu Chủ tịch UBND cấp huyện/ tỉnh giải quyết;

CSPL: Điều 202 Luật Đất đai 2013.

Việc hòa giải được thực hiện theo nguyên tắc như sau:

  • Tôn trọng sự tự nguyện thỏa thuận của các đương sự, không được dùng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực, bắt buộc các đương sự phải thỏa thuận không phù hợp với ý chí của mình;
  • Nội dung thỏa thuận giữa các đương sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai được quy định tại Điều 88 Nghị định 43/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 57 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.

Khởi kiện tại tòa án

Căn cứ theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 203 Luật Đất đai 2013, đương sự được khởi kiện tại Tòa án nhân dân khi có một trong các tranh chấp sau:

  • Tranh chấp đất đai mà đương sự có Giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai 2013;
  • Tranh chấp về tài sản gắn liền với đất (nhà ở, công trình xây dựng trên đất,…);
  • Tranh chấp đất đai mà đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai 2013.

Trình tự, thủ tục, điều kiện khởi kiện được quy định chi tiết tại Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.

>>> Xem thêm: Mẫu đơn khởi kiện tranh chấp đất đai

Trình tự thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai

Thủ tục giải quyết tranh chấp

Thủ tục giải quyết tranh chấp

Hiện nay, theo quy định tại Điều 203 Luật Đất đai 2013 thì có 2 cách thức giải quyết tranh chấp đất đai.

Giải quyết tranh chấp đất đai tại Tòa án

Trường hợp đương sự có Giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai 2013.

Trình tự thủ tục trong trường hợp này có thể bao gồm các bước sau:

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ khởi kiện (bao gồm Đơn khởi kiện, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy tờ tùy thân của người khởi kiện, Biên bản hòa giải,…. )
  • Bước 2: Nộp đơn khởi kiện tại Tòa án nhân dân cấp huyện (có thể nộp trực tiếp, nộp qua đường bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có));
  • Bước 3: Tòa án thụ lý và giải quyết theo đúng trình tự, thủ tục luật định
  • Bước 4: Thủ tục chuẩn bị xét xử và xét xử.

CSPL: Khoản 9 Điều 26, Điều 35, Điều 189, Điều 191 Bộ luật Tố Tụng Dân Sự 2015.

Giải quyết tranh chấp đất đai tại Ủy Ban Nhân dân cấp có thẩm quyền

Trường hợp mà đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai 2013:

Căn cứ theo quy định tại Điều 89 Nghị định 43/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai 2013 thì trường hợp trên thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh có thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai như sau:

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ (Bao gồm Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai; biên bản hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã; Trích lục bản đồ, hồ sơ địa chính qua các thời kỳ liên quan đến diện tích đất tranh chấp và các tài liệu làm chứng cứ, chứng minh trong quá trình giải quyết tranh chấp);
  • Bước 2: Nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền;
  • Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và xử lý đơn;
  • Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền giao trách nhiệm cơ quan tham mưu giải quyết: Cơ quan tham mưu có nhiệm vụ thẩm tra, xác minh vụ việc, tổ chức hòa giải giữa các bên tranh chấp, tổ chức cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai (nếu cần thiết) và hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai;
  • Bước 5: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định giải quyết tranh chấp hoặc quyết định công nhận hòa giải thành, gửi cho các bên tranh chấp, các tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan.

Trong trường hợp không đồng ý với quyết định giải quyết tranh chấp hoặc quyết định công nhận hòa giải thành thì đương sự có thể khiếu nại quyết định hành chính hoặc khởi kiện quyết định hành chính/hành vi hành chính đó theo thủ tục tố tụng hành chính.

Phạm vi dịch vụ giải quyết tranh chấp đất đai ở Cần Thơ

Giải quyết tranh chấp đất đai

Giải quyết tranh chấp đất đai

Dịch vụ giải quyết tranh chấp đất đai có thể bao gồm một số dịch vụ sau:

  • Tư vấn Pháp lý: Đánh giá vấn đề pháp lý liên quan đến tranh chấp đất đai, cung cấp thông tin và hướng dẫn về quy định pháp luật liên quan;
  • Đàm phán và Thương lượng: Đại diện cho khách hàng trong các cuộc đàm phán, thương lượng để đạt được thỏa thuận giữa các bên;
  • Nghiên cứu hồ sơ và đưa ra các đề xuất pháp lý, hướng dẫn chuẩn bị tài liệu, chứng cứ khởi kiện tranh chấp đất đai liên quan đến vụ án;
  • Tham gia bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự: Nếu không thể giải quyết bằng đàm phán, luật sư có thể đại diện cho khách hàng trong quá trình giải quyết tranh chấp tại tòa án.

Ngoài ra, quy mô và phạm vi cụ thể của dịch vụ sẽ phụ thuộc vào đặc điểm cụ thể của vụ án và yêu cầu của khách hàng.

Chi phí thuê Luật sư đất đai tại Cần Thơ hiện nay

Chi phí thuê luật sư giải quyết tranh chấp đất đai tại Cần Thơ hiện nay có thể phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau, và các luật sư có thể áp dụng các phương thức tính phí khác nhau. Dưới đây là một số yếu tố quan trọng có thể ảnh hưởng đến chi phí thuê luật sư đất đai:

  • Mức độ phức tạp của vụ án: Nếu vụ án phức tạp, đòi hỏi quá trình nghiên cứu pháp lý mất nhiều thời gian hơn, chi phí có thể tăng lên;
  • Quy mô của vụ án: Nếu đất đai liên quan đến một dự án lớn, có thể yêu cầu nhiều công việc và tư vấn pháp lý;
  • Thời gian giải quyết: Những vụ án kéo dài và đòi hỏi nỗ lực lớn, Luật sư đầu tư nhiều thời gian hơn có thể gây tăng chi phí.
  • Kinh nghiệm về chuyên môn pháp lý: Luật sư có kinh nghiệm và chuyên sâu về tranh chấp đất đai có thể tính chi phí cao hơn do chất lượng và độ chuyên nghiệp cao hơn.
  • Phương thức tính phí: Có nhiều phương thức tính phí khác nhau, bao gồm phí theo giờ, phí cố định, hoặc phí tỷ lệ phần trăm theo giá trị của vụ án. Mỗi phương thức có thể ảnh hưởng đến chi phí dịch vụ.

Trước khi ký kết hợp đồng dịch vụ pháp lý với luật sư, cần trao đổi trước về chi phí cũng như các vấn đề có thể phát sinh để đi thống nhất chi phí cho dịch vụ thuê luật sư.

>>> Xem thêm: Cách thức tính phí tư vấn đất đai của Luật sư

Chi phí thuê luật sư giải quyết tranh chấp đất đai có thể biến động tùy thuộc vào nhiều yếu tố. Để đảm bảo sự minh bạch và hiệu quả trong quá trình pháp lý, việc thảo luận rõ ràng về chi phí và các yếu tố ảnh hưởng là quan trọng và cần thiết. Nếu quý khách cần sử dụng dịch vụ Luật Sư Tư Vấn Luật Đất Đai hoặc có thắc mắc gì về vấn đề trên vui lòng liên hệ với Chuyên Tư Vấn Luật  qua hotline 1900.63.63.87 để được hỗ trợ giải đáp.

Bài viết liên quan luật sư giải quyết tranh chấp nhà đất có thể bạn quan tâm:

4.6 (15 bình chọn)

Bài viết được Tham vấn bởi Luật sư: Võ Tấn Lộc - Tác giả: Vũ Thị Hải Yến
Tham vấn bởi Luật sư: Võ Tấn Lộc - Tác giả: Vũ Thị Hải Yến

Tác giả: Chuyên Viên Pháp Lý - Vũ Thị Hải Yến

Lĩnh vực tư vấn: hành chính, dân sự, đất đai, di chúc, thừa kế.

Trình độ đào tạo: Trường Đại học Luật

Số năm kinh nghiệm thực tế: 2 năm

Tổng số bài viết: 899 bài viết