Luật Dân sự

Người cao tuổi có đương nhiên được miễn giảm án phí không?

Người cao tuổi có đương nhiên được miễn giảm án phí không là vấn đề mà những người cao tuổi khi tham gia vụ án dân sự, hành chính. Theo quy định hiện nay về án phí sẽ có các trường hợp được miễn án phí và giảm án phí theo chính sách nhà nước ban hành. Người muốn được miễn án phí phải đáp ứng đủ điều kiện luật định thì được xem xét miễn án phí. Hãy theo dõi bài viết để biết có được đương nhiên miễn án phí cho người cao tuổi.

Vấn đề đương nhiên miễn giảm án phí đối với người cao tuổi

Vấn đề đương nhiên miễn giảm án phí đối với người cao tuổi

Khái quát các loại án phí

Án phí sơ thẩm

Án phí sơ thẩm là số tiền mà đương sự phải nộp khi tòa án đã giải quyết vụ án bằng bản án hoặc quyết định có hiệu lực trong phiên tòa sơ thẩm được quy định tại danh mục án phí tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 do Ủy Ban Thường Vụ Quốc Hội ban hành ngày 30/12/2016 (sau đây gọi là Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14), gồm có các loại:

Án phí hình sự sơ thẩm: 200.000 đồng.

Án phí dân sự sơ thẩm:

  • Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch: 300.000 đồng
  • Tranh chấp về kinh doanh, thương mại không có giá ngạch: 3.000.000 đồng
  • Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch: Không cố định, mức án phí được tính theo quy định pháp luật tại danh mục án phí.
  • Tranh chấp về kinh doanh, thương mại có giá ngạch: Không cố định, mức án phí được tính theo quy định pháp luật tại danh mục án phí.
  • Tranh chấp về lao động có giá ngạch: Không cố định, mức án phí được tính theo quy định pháp luật tại danh mục án phí.

Án phí hành chính sơ thẩm: 300.000 đồng.

Đối với án phí sơ thẩm sẽ có điểm khác biệt giữa án phí dân sự với án phí hình sự và hành chính đó là án phí dân sự trong trường hợp tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch; kinh doanh, thương mại có giá ngạch; lao động có giá ngạch thì sẽ dựa vào số tiền mà đương sự yêu cầu hoặc giá trị tranh chấp để đưa ra mức án phí chính xác.

Án phí phúc thẩm

Án phí phúc thẩm là số tiền mà đương sự phải nộp khi tòa án đã giải quyết vụ án bằng bản án hoặc quyết định có hiệu lực trong phiên tòa phúc thẩm được quy định tại danh mục án phí tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14.

Án phí hình sự phúc thẩm: 200.000 đồng

Án phí dân sự phúc thẩm

  • Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động: 000 đồng
  • Tranh chấp về kinh doanh, thương mại: 000.000 đồng

Án phí hành chính phúc thẩm: 300.000 đồng

Án phí phúc thẩm có mức thấp nhất là 200.000 đồng đối với án phí hình sự và mức cao nhất là 2 triệu đồng đối với án phí dân sự khi tranh chấp về kinh doanh, thương mại.

Các trường hợp được miễn, giảm án phí

Miễn án phí

Miễn án phí là hình thức được pháp luật quy định dành cho các đối tượng có trường hợp đặc biệt có thể được xem xét không cần nộp tiền án phí được hướng dẫn tại khoản 1 Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14.

  • Người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; giải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc vì bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật;
  • Người yêu cầu cấp dưỡng, xin xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự;
  • Người khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng hoặc thi hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
  • Người yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín;
  • Trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.
  • Nếu các đương sự thỏa thuận một bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp mà bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp thuộc trường hợp được miễn nộp tiền án phí thì Tòa án chỉ xem xét miễn án phí đối với phần mà người thuộc trường hợp được miễn phải chịu theo quy định pháp luật.

Nếu đối tượng thuộc trường hợp miễn nộp án phí nhận nộp thay người khác thì không được miễn nộp.

Giảm án phí

Các trường hợp được giảm án phí được pháp luật quy định tại khoản 1 và 3 Điều 13 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 như sau:

  • Nếu gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có đủ tài sản để nộp án phí Tòa án mà có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú thì được Tòa án giảm 50% mức án phí Tòa án mà người đó phải nộp.
  • Nếu các đương sự thỏa thuận một bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp mà bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp thuộc trường hợp được giảm tiền án phí thì Tòa án chỉ giảm 50% đối với phần án phí mà người thuộc trường hợp được giảm tiền án phí phải chịu theo quy định. Đối với phần án phí mà người được giảm án phí nhận nộp thay người khác thì sẽ không được giảm.

Tuy nhiên, những người gặp sự kiện bất khả kháng có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã là không đủ tài sản nộp án phí vẫn phải chịu toàn bộ án phí khi thuộc một trong các trường hợp tại khoản 2 Điều 13 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, cụ thể:

  • Có căn cứ chứng minh người được giảm án phí Tòa án không phải là người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có tài sản để nộp án phí Tòa án.
  • Theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án thì họ có tài sản để nộp toàn bộ tiền án phí Tòa án mà họ phải chịu.

Trường hợp miễn, giảm án phí

Trường hợp miễn, giảm án phí

Án phí có đương nhiên được miễn đối với người cao tuổi?

Căn cứ theo quy định pháp luật tại điểm đ khoản 1 Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 về các trường hợp được miễn án phí có thể thấy người cao tuổi thuộc đối tượng được miễn tiền án phí. Tuy nhiên, để có thể hưởng được quyền lợi này thì người có trách nhiệm nộp tiền án phí phải làm hồ sơ đề nghị miễn nộp tiền án phí Tòa án theo quy định pháp luật.

Vậy có thể kết luận, người cao tuổi sẽ không đương nhiên được miễn án phí Tòa án. Để được hưởng quyền lợi này thì họ cần phải nộp hồ sơ đề nghị miễn án phí.

Thủ tục đề nghị miễn án phí

Hồ sơ

Quy định về hồ sơ đề nghị miễn án phí Tòa án được hướng dẫn tại Điều 14 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 như sau:

Người đề nghị được miễn án phí Tòa án thuộc trường hợp quy định tại Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 phải có đơn đề nghị nộp cho Tòa án có thẩm quyền kèm theo các tài liệu, chứng cứ chứng minh thuộc trường hợp được miễn án phí.

Đơn đề nghị miễn án phí Tòa án phải có các nội dung cụ thể:

  • Ngày, tháng, năm làm đơn;
  • Họ, tên, địa chỉ của người làm đơn;
  • Lý do và căn cứ đề nghị miễn, giảm.

Vậy, hồ sơ đề nghị miễn án phí sẽ bao gồm: đơn đề nghị miễn án phí Tòa án và các tài liệu, chứng cứ chứng minh được người nộp hồ sơ đề nghị miễn án phí thuộc đối tượng được miễn án phí.

>>>Xem thêm: Đơn đề nghị miễn án phí cho người cao tuổi

Thẩm quyền giải quyết

Thẩm quyền giải quyết hồ sơ đề nghị miễn án phí được quy định tại Điều 15 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 như sau:

  • Trước khi thụ lý vụ án, Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công có thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn án phí sơ thẩm.
  • Sau khi thụ lý vụ án, Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công giải quyết vụ án có thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn án phí của bị đơn có yêu cầu phản tố, của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập trong vụ án.
  • Thẩm phán được Chánh án Tòa án cấp sơ thẩm phân công có thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn án phí phúc thẩm.
  • Trước khi mở phiên tòa sơ thẩm hoặc phúc thẩm, Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công giải quyết vụ án có thẩm quyền xét miễn án phí cho đương sự có yêu cầu.
  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề nghị miễn án phí và tài liệu, chứng cứ chứng minh thuộc trường hợp được miễn Tòa án thông báo bằng văn bản về việc miễn án phí. Trường hợp không miễn thì phải nêu rõ lý do.
  • Tại phiên tòa, Hội đồng xét xử sơ thẩm hoặc phúc thẩm có thẩm quyền xét miễn án phí cho đương sự có yêu cầu khi ra bản án, quyết định giải quyết nội dung vụ án.

Luật sư tư vấn án phí, hướng giải quyết vụ án cho người cao tuổi

Khi tư vấn người cao tuổi vấn đề án phí Tòa án, hướng giải quyết vụ án thì luật sư tư vấn các vấn đề như:

  • Tư vấn về quyền được miễn, giảm án phí Tòa án dành cho người cao tuổi.
  • Tư vấn thủ tục đề nghị miễn án phí cho người cao tuổi.
  • Tư vấn hồ sơ đề nghị miễn án phí.
  • Soạn thảo đơn đề nghị miễn án phí.
  • Tư vấn chuẩn bị chứng cứ chứng minh người nộp hồ sơ được miễn án phí do tuổi tác.
  • Tư vấn về vấn đề được miễn khi thỏa thuận chịu án phí.
  • Tư vấn hướng giải quyết vụ án nên hòa giải hay thực hiện tranh tụng, tố tụng.
  • Tư vấn hướng giải quyết vụ án có lợi nhất đối với người cao tuổi.

Luật sư tư vấn về vấn đề án phí

Luật sư tư vấn về vấn đề án phí

Người cao tuổi có trách nhiệm nộp án phí Tòa án sẽ được miễn theo quy định pháp luật nếu họ thực hiện thủ tục đề nghị miễn án phí. Trong đó quan trọng nhất là phải có chứng cứ chứng minh họ thuộc đối tượng được miễn án phí theo pháp luật. Nếu khách hàng cần tư vấn về vấn đề án phí hoặc bất kỳ vấn đề pháp lý nào, vui lòng liên hệ qua hotline: 1900.63.63.87 để được cung cấp dịch vụ luật sư chuyên nghiệp, hiệu quả.

5 (14 bình chọn)

Bài viết được Nguyễn Văn Đệ - Luật sư kiểm duyệt: Nguyễn Trần Phương
Nguyễn Văn Đệ - Luật sư kiểm duyệt: Nguyễn Trần Phương

Tác giả: Chuyên Viên Pháp Lý

Lĩnh vực tư vấn: Lao Động, Hôn Nhân Gia Đình, Dân Sự, Thừa Kế

Trình độ đào tạo: Đại Học Luật

Số năm kinh nghiệm thực tế: 3

Tổng số bài viết: 755 bài viết