Luật Sở Hữu Trí Tuệ

Mẫu đăng ký nhãn hiệu mới nhất

Mẫu đăng ký nhãn hiệu mới nhất là mẫu tờ khai để đăng ký bảo hộ nhãn hiệu độc quyền của cá nhân, tổ chức đăng ký bảo hộ. Mẫu đăng ký nhãn hiệu là hồ sơ bắt buộc khi tiến hành đăng ký nhãn hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ. Bên cạnh đó, các quy định về các trường hợp đăng ký, điều kiện bảo hộ, hồ sơ, thủ tục đăng ký và mẫu đăng ký sẽ được sẽ được giải đáp bởi Chuyên tư vấn luật trong bài viết dưới đây.

Mẫu đăng ký nhãn hiệuMẫu đăng ký nhãn hiệu

Những trường hợp được quyền đăng ký nhãn hiệu

Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau. Các trường hợp có quyền đăng ký nhãn hiệu được quy định tại Điều 87 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi bổ sung 2009 bao gồm:

  • Tổ chức, cá nhân có quyền đăng ký nhãn hiệu dùng cho hàng hóa do mình sản xuất hoặc dịch vụ do mình cung cấp.
  • Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động thương mại hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm mà mình đưa ra thị trường nhưng do người khác sản xuất với điều kiện người sản xuất không sử dụng nhãn hiệu đó cho sản phẩm và không phản đối việc đăng ký đó.
  • Tổ chức tập thể được thành lập hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu tập thể để các thành viên của mình sử dụng theo quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể; đối với dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hóa, dịch vụ, tổ chức có quyền đăng ký là tổ chức tập thể của các tổ chức, cá nhân tiến hành sản xuất, kinh doanh tại địa phương đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
  • Tổ chức có chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng, đặc tính, nguồn gốc hoặc tiêu chí khác liên quan đến hàng hóa, dịch vụ có quyền đăng ký nhãn hiệu chứng nhận với điều kiện không tiến hành sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
  • Hai hoặc nhiều tổ chức, cá nhân có quyền cùng đăng ký một nhãn hiệu để trở thành đồng chủ sở hữu thỏa mãn điều kiện: Việc sử dụng nhãn hiệu đó phải nhân danh tất cả các đồng chủ sở hữu hoặc sử dụng cho hàng hóa, dịch vụ mà tất cả các đồng chủ sở hữu đều tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh; Việc sử dụng nhãn hiệu đó không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc của hàng hoá, dịch vụ.
  • Người có quyền đăng ký quy định tại các trường hợp trên, kể cả người đã nộp đơn đăng ký có quyền chuyển giao quyền đăng ký cho tổ chức, cá nhân khác dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản, để thừa kế hoặc kế thừa theo quy định của pháp luật với điều kiện các tổ chức, cá nhân được chuyển giao phải đáp ứng các điều kiện đối với người có quyền đăng ký tương ứng.
  • Đối với nhãn hiệu được bảo hộ tại một nước là thành viên của điều ước quốc tế có quy định cấm người đại diện hoặc đại lý của chủ sở hữu nhãn hiệu đăng ký nhãn hiệu đó mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam cũng là thành viên thì người đại diện hoặc đại lý đó không được phép đăng ký nhãn hiệu nếu không được sự đồng ý của chủ sở hữu nhãn hiệu, trừ trường hợp có lý do chính đáng.

Như vậy, khi thuộc các trường hợp trên thì cá nhân, tổ chức có quyền đăng ký nhãn hiệu, nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.

Điều kiện bảo hộ nhãn hiệu

Khi đăng ký nhãn hiệu, việc bảo hộ nhãn hiệu chỉ được tiến hành khi nhãn hiệu đáp ứng các điều kiện bảo hộ được quy định tại Điều 72 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 , sửa đổi, bổ sung 2022 như sau:

  • Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc hoặc dấu hiệu âm thanh thể hiện được dưới dạng đồ họa;
  • Có khả năng phân biệt hàng hoá, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hoá, dịch vụ của chủ thể khác

Khi đăng ký nhãn hiệu, mẫu nhãn hiệu đăng ký cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện trên mới có thể được cơ quan có thẩm quyền bảo hộ nhãn hiệu và cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.

Thủ tục đăng ký bản quyền nhãn hiệu

Hồ sơ

Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đăng ký nhãn hiệu cần đáp ứng yêu cầu chung đối với đơn đăng ký sở hữu công nghiệp được quy định tại Điều 100 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi, bổ sung 2022 bao gồm:

  • Tờ khai đăng ký theo mẫu quy định;
  • Tài liệu, mẫu vật, thông tin thể hiện đối tượng sở hữu công nghiệp đăng ký bảo hộ quy định tại các điều từ Điều 102 đến Điều 106 của Luật này;
  • Giấy uỷ quyền, nếu đơn nộp thông qua đại diện;
  • Tài liệu chứng minh quyền đăng ký, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác;
  • Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên, nếu có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên;
  • Chứng từ nộp phí, lệ phí.

Đơn đăng ký chỉ được tiếp nhận khi có đầy đủ tối thiểu các tài liệu như trên. Trong trường hợp hồ sơ thiếu sót người nộp đơn cần phải bổ sung kịp thời để việc đăng ký nhãn hiệu được diễn ra, bảo vệ quyền và lợi ích cho người nộp đơn.

Hồ sơ đăng ký nhãn hiệuHồ sơ đăng ký nhãn hiệu

>>> Xem thêm: Quy trình gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu trong công ty

Quy trình đăng ký

Thủ tục đăng ký nhãn hiệu được thực hiện theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ gồm các bước như sau:

Bước 1: Nộp đơn và tiếp nhận đơn

Cá nhân, tổ chức cần chuẩn bị hồ sơ đăng ký đầy đủ các tài liệu, giấy tờ và nộp tại Cục Sở hữu trí tuệ hiện nay tại Hà Nội hoặc tại 02 Văn phòng đại diện tại Đà Nẵng và thành phố Hồ Chí Minh theo quy định tại Quyết định 3675/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ.

Theo Điều 108 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi, bổ sung 2022, cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp chỉ tiếp nhận đơn nếu có đầy đủ ít nhất các tài liệu theo quy định tại Điều 100 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi, bổ sung 2022 như đã đề cập ở trên.

Bước 2: Thẩm định hình thức đơn

Theo Điều 109 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi, bổ sung 2022, việc thẩm định hình thức đơn nhằm đánh giá tính hợp lệ của đơn.

  • Trường hợp đơn hợp lệ, Cục sở hữu trí tuệ sẽ ra thông báo chấp nhận đơn hợp lệ;
  • Trường hợp đơn không hợp lệ, Cục sở hữu trí tuệ thông báo dự định từ chối chấp nhận đơn hợp lệ nêu rõ lý do và ấn định thời hạn để người nộp đơn có ý kiến hoặc sửa chữa, bổ sung đơn. Nếu người nộp đơn sửa chữa, bổ sung đơn đạt yêu cầu hoặc có ý kiến xác đáng thì ra thông báo chấp nhận đơn hợp lệ. Nếu người nộp đơn không thực hiện sửa chữa, bổ sung; sửa chữa, bổ sung không đạt; không có ý kiến hoặc ý kiến không xác đáng thì Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối chấp nhận đơn.

Bước 3: Công khai, công bố đơn đăng ký

Việc công khai đơn đăng ký nhãn hiệu được thực hiện theo quy định tại Điều 110 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi, bổ sung 2022. Theo đó, đơn đăng ký sẽ được công bố trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày đơn được chấp nhận là đơn hợp lệ.

Bước 4: Thẩm định nội dung đơn

Điều 114 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi, bổ sung 2022 có quy định: Thẩm định nội dung đơn nhằm đánh giá khả năng cấp văn bằng bảo hộ cho nhãn hiệu nêu trong đơn đăng ký đã được chấp nhận hợp lệ theo điều kiện bảo hộ, qua đó xác định phạm vi bảo hộ tương ứng.

Bước 5: Ra quyết định cấp hoặc từ chối cấp văn bằng bảo hộ.

Theo Điều 117 và Điều 108 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi, bổ sung 2022, Cục Sở hữu trí tuệ từ chối cấp văn bằng bảo hộ nếu đối tượng trong đơn không đáp ứng đầy đủ các điều kiện bảo hộ. Trường hợp đối tượng trong đơn đáp ứng các yêu cầu về bảo hộ, người nộp đơn nộp phí, lệ phí đầy đủ thì Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định cấp văn bằng bảo hộ, ghi vào Sổ đăng ký quốc gia về nhãn hiệu và công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp.

Trên đây là quy trình thực hiện đăng ký nhãn hiệu, người nộp đơn cần lưu ý thực hiện đúng, đủ và kịp thời các thủ tục cần thiết để đăng ký nhãn hiệu theo quy định pháp luật.

>>> Xem thêm: Thủ tục đăng ký nhãn hiệu quốc tế và logo công ty

Mẫu đăng ký nhãn hiệu mới nhất

Hiện nay, mẫu tờ khai đăng ký nhãn hiệu đã được cập nhật mới nhất là Mẫu số 08 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP ngày 23/08/2023 nhằm đảm bảo phù hợp với những quy định sửa đổi bổ sung của Luật sở hữu trí tuệ so với mẫu cũ số 04-NH Phụ lục A của Thông tư 16/2016/TT-BKHCN. Theo đó, mẫu tờ khai đăng ký nhãn hiệu mới nhất thay đổi những nội dung như sau:

  • Bổ sung hình thức nộp đơn điện tử hoặc bản giấy;
  • Loại bỏ “nhãn hiệu liên kết”, bổ sung “nhãn hiệu ba chiều” và “nhãn hiệu âm thanh” ở mục loại nhãn hiệu đăng ký;
  • Thay đổi “chủ đơn” thành “người nộp đơn”;
  • Yêu cầu về căn cước công dân của người nộp đơn.

Để thuận tiện hơn trong việc đăng ký, quý khách có thể xem chi tiết mẫu tờ khai đăng ký nhãn hiệu bên dưới.

Mẫu tờ khai đăng ký nhãn hiệuMẫu tờ khai đăng ký nhãn hiệu

>>> Tải xuống: Mẫu tờ khai đăng ký nhãn hiệu mới nhất

Tư vấn đăng ký độc quyền nhãn hiệu

Khi tiến hành đăng ký nhãn hiệu, người nộp đơn cần thực hiện đúng quy trình, thủ tục cũng như chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu để tiến hành đăng ký. Để hiểu rõ hơn về thủ tục này, Luật sư sẽ tư vấn cho khách hàng một số vấn đề liên quan đến đăng ký độc quyền nhãn hiệu bao gồm:

  • Những trường hợp được quyền đăng ký nhãn hiệu;
  • Điều kiện để được bảo hộ nhãn hiệu;
  • Mẫu tờ khai đăng ký nhãn hiệu mới nhất;
  • Cách viết tờ khai theo mẫu mới nhất;
  • Những lưu ý khi nộp đơn đăng ký nhãn hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ;
  • Hướng dẫn chuẩn bị mẫu nhãn hiệu đảm bảo quy định pháp luật;

Việc đăng ký nhãn hiệu nhằm mục đích bảo hộ quyền sở hữu đối với nhãn hiệu và ngăn chặn những hành vi xâm phạm nhãn hiệu. Bài viết trên đây của chúng tôi thông tin đến quý độc giả  những quy định pháp lý liên quan đến mẫu đăng ký nhãn hiệu mới nhất. Nếu quý khách hàng có những thắc mắc cần giải đáp, vui lòng liên hệ hotline 1900.63.63.87 hoặc Chuyên tư vấn luật để được hỗ trợ một cách nhanh chóng nhất.

4.5 (10 bình chọn)

Bài viết được Trương Quốc Dũng - Luật sư kiểm duyệt: Trần Tiến Lực
Trương Quốc Dũng - Luật sư kiểm duyệt: Trần Tiến Lực

Tác giả: Chuyên Viên Pháp Lý

Lĩnh vực tư vấn: Hợp Đồng, Xây Dựng, Sở Hữu Trí Tuệ, Doanh Nghiệp

Trình độ đào tạo: Đại Học Luật

Số năm kinh nghiệm thực tế: 3

Tổng số bài viết: 728 bài viết