Luật Lao Động

Mẫu biên bản xử lý kỷ luật nhân viên mới nhất năm 2024

Mẫu biên bản xử lý kỷ luật nhân viên là mẫu văn bản được lập trong quá trình xử lý kỷ luật lao động đối với nhân viên có hành vi vi phạm nội quy công ty. Để tránh rủi ro có thể gặp phải, văn bản trên phải đảm bảo các nội dung cần thiết và được lập theo quy định pháp luật. Dưới đây là mẫu biên biên bản xử lý kỷ luật nhân viên mới nhất của Chuyên tư vấn luật, mời quý khách tham khảo.

Biên bản xử lý kỷ luật nhân viên

Biên bản xử lý kỷ luật nhân viên

Quy định pháp luật về kỷ luật lao động

Các hình thức xử lý kỷ luật lao động

Kỷ luật lao động là một trong những cách thức để người sử dụng lao động thực hiện quyền quản lý của mình, đảm bảo người lao động phải tuân theo những nội quy, quy định của doanh nghiệp.

Căn cứ Điều 124 Bộ luật Lao động 2019, hiện nay có 04 hình thức xử lý kỷ luật lao động, bao gồm:

  • Khiển trách.
  • Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng.
  • Cách chức.
  • Sa thải.

Bên cạnh đó, sa thải là hình thức kỷ luật nặng nhất, dẫn đến việc chấm dứt hợp đồng lao động. Vì vậy, hình thức kỷ luật sa thải chỉ được áp dụng khi thuộc một trong các trường hợp được quy định tại Điều 125 Bộ luật Lao động 2019, cụ thể:

  • Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô, đánh bạc, cố ý gây thương tích, sử dụng ma túy tại nơi làm việc;
  • Người lao động có hành vi tiết lộ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động, có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây thiệt hại đặc biệt nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của người sử dụng lao động hoặc quấy rối tình dục tại nơi làm việc được quy định trong nội quy lao động;
  • Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương hoặc cách chức mà tái phạm trong thời gian chưa xóa kỷ luật. Tái phạm là trường hợp người lao động lặp lại hành vi vi phạm đã bị xử lý kỷ luật mà chưa được xóa kỷ luật theo quy định tại Điều 126 Bộ luật lao động 2019;
  • Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong thời hạn 30 ngày hoặc 20 ngày cộng dồn trong thời hạn 365 ngày tính từ ngày đầu tiên tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng.

Trường hợp được coi là có lý do chính đáng bao gồm thiên tai, hỏa hoạn, bản thân, thân nhân bị ốm có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền và trường hợp khác được quy định trong nội quy lao động.

Như vậy, tùy vào tính chất, mức độ vi phạm mà người sử dụng lao động sẽ lựa chọn hình thức kỷ luật phù hợp áp dụng đối với người lao động. Các hành vi vi phạm cụ thể và hình thức kỷ luật cho hành vi đó được quy định cụ thể trong nội quy lao động của công ty.

>>> Xem thêm: Quy trình xử lý kỷ luật sa thải nhân viên

Nguyên tắc khi kỷ luật lao động

Xử lý kỷ luật lao động sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến quyền và lợi ích của người lao động. Vì vậy, khi tiến hành xử lý kỷ luật lao động, người sử dụng lao động phải tuân theo các nguyên tắc xử lý kỷ luật. Căn cứ Điều 122 Bộ luật Lao động 2019, các nguyên tắc khi kỷ luật lao động được quy định như sau:

  • Người sử dụng lao động phải chứng minh được lỗi của người lao động;
  • Phải có sự tham gia của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động đang bị xử lý kỷ luật là thành viên;
  • Người lao động phải có mặt và có quyền tự bào chữa, nhờ luật sư hoặc tổ chức đại diện người lao động bào chữa; trường hợp là người chưa đủ 15 tuổi thì phải có sự tham gia của người đại diện theo pháp luật;
  • Việc xử lý kỷ luật lao động phải được ghi thành biên bản.
  • Không được áp dụng nhiều hình thức xử lý kỷ luật lao động đối với một hành vi vi phạm kỷ luật lao động.
  • Khi một người lao động đồng thời có nhiều hành vi vi phạm kỷ luật lao động thì chỉ áp dụng hình thức kỷ luật cao nhất tương ứng với hành vi vi phạm nặng nhất.
  • Không được xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động đang trong thời gian sau đây: Nghỉ ốm đau, điều dưỡng; nghỉ việc được sự đồng ý của người sử dụng lao động; đang bị tạm giữ, tạm giam; đang chờ kết quả của cơ quan có thẩm quyền điều tra xác minh và kết luận đối với hành vi vi phạm được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 125 của Bộ luật Lao động 2019; Người lao động nữ mang thai; người lao động nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
  • Không xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động vi phạm kỷ luật lao động trong khi mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình.

Như vậy, khi xử lý kỷ luật người lao động, người sử dụng lao động cần phải tuân thủ theo các nguyên tắc luật định nêu trên để đảm bảo việc xử lý kỷ luật người lao động đúng pháp luật.

>>> Xem thêm: Điều kiện để sa thải người lao động hợp pháp

Xử lý kỷ luật nhân viên

Xử lý kỷ luật nhân viên

Mẫu biên bản xử lý kỷ luật nhân viên mới nhất theo quy định

Pháp luật không quy định chi tiết, cụ thể về mẫu biên bản xử lý kỷ luật hoặc các điều khoản, quy định bắt buộc phải có trong biên bản trên và hướng dẫn cách viết mẫu đơn này.

Dưới đây là mẫu biên bản xử lý kỷ luật nhân viên mới nhất chúng tôi gửi đến Quý bạn đọc để tham khảo.

CÔNG TY ……………..

Số: …../…../BB-…..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………, ngày ….. tháng ….. năm ……

 

BIÊN BẢN XỬ LÝ VI PHẠM KỶ LUẬT

Biên bản xem xét xử lý vi phạm kỷ luật lao động đối với:

Ông/Bà: ………………………………….                 Mã số nhân viên: ………………………………..

Chức vụ/Chức danh: …………………                 Phòng ban/Bộ phận: ……………………………

Vào lúc: ….. giờ ….. phút, ngày ….. tháng ….. năm ….. Tại: Phòng họp Công ty …………………………………………………………………………………………………

1. THÀNH PHẦN THAM DỰ:

– Đại diện Ban lãnh đạo:

Ông/Bà: …………………………………………………..          Chức vụ: …………………………………………..

– Đại diện nhân sự công ty:

Ông/Bà: ………………………………………………………………………………………………………………………

Chức vụ: …………………………………………………           Phòng ban: ………………………………………..

– Người bị lập biên bản:

Ông/Bà: ……………………………………………………………………………………………………………………….

Chức vụ: …………………………………………………           Phòng ban: ………………………………………..

– Người làm chứng:

Ông/Bà: ………………………………………………………………………………………………………………………

Chức vụ: …………………………………………………           Phòng ban: ………………………………………..

2. NỘI DUNG:

– Thời gian, địa điểm xảy ra sự việc vi phạm:……………………………………………………………………

– Diễn biến sự việc: ………………………………………………………………………………………………………

– Bằng chứng, tang vật: …………………………………………………………………………………………………

– Thiệt hại của công ty: …………………………………………………………………………………………………

– Ý kiến của người bị lập biên bản:………………………………………………………………………………….

– Hình thức xử phạt của Ban lãnh đạo: ……………………………………………………………………………

– Ý kiến của người làm chứng và đại diện nhân sự công ty: ………………………………………………

Cuộc họp kết thúc vào hồi: ….. giờ ….. phút, ngày ….. tháng ….. năm …..

 

Đại diện Ban lãnh đạo

(Ký tên, ghi họ tên và đóng dấu)

Người bị lập biên bản

(Ký tên, ghi rõ họ tên)

 

Đại diện nhân sự công ty

(Ký tên, ghi rõ họ tên)

 

Người làm chứng

(Ký tên, ghi rõ họ tên)

>>>Tải xuống: Mẫu biên bản xử lý kỷ luật nhân viên mới nhất

Quy trình xử lý kỷ luật lao động

Khi xử lý kỷ luật lao động, người sử dụng lao động cần tuân theo quy trình xử lý kỷ luật lao động mà pháp luật quy định. Căn cứ theo Điều 70 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, quy trình xử lý kỷ luật lao động gồm các bước sau:

Bước 1: Lập biên bản vi phạm và thông báo họp xử lý kỷ luật lao động.

Khi phát hiện người lao động có hành vi vi phạm kỷ luật lao động tại thời điểm xảy ra hành vi vi phạm, người sử dụng lao động tiến hành lập biên bản vi phạm.

Đồng thời, người sử dụng lao động phải thông báo về việc mở cuộc họp xử lý kỷ luật lao động đến các tổ chức, cá nhân sau:

  • Tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động là thành viên.
  • Người đại diện theo pháp luật trong trường hợp người lao động là người chưa đủ 15 tuổi.

Trước ít nhất 05 ngày làm việc tính đến ngày tiến hành họp xử lý kỷ luật lao động, việc thông báo trên phải được thực hiện.

Lưu ý: Trường hợp người sử dụng lao động phát hiện hành vi vi phạm kỷ luật lao động sau thời điểm hành vi vi phạm đã xảy ra thì thực hiện thu thập chứng cứ chứng minh lỗi của người lao động.

Bước 2: Họp xử lý kỷ luật lao động

  • Khi nhận được thông báo từ người sử dụng lao động, tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động đang bị xử lý kỷ luật là thành viên, người lao động bị xử lý kỷ luật và luật sư, người đại diện theo pháp luật (nếu có) phải xác nhận với người sử dụng lao động và tham dự họp xử lý kỷ luật lao động.
  • Nếu một trong các thành viên kể trên không thể tham gia cuộc họp theo thời gian, địa điểm được thông báo, người lao động và người sử dụng lao động có thể thỏa thuận lại về thời gian, địa điểm diễn ra cuộc họp. Trường hợp hai bên không thỏa thuận được thì người sử dụng lao động quyết định thời gian, địa điểm họp.
  • Người sử dụng lao động tiến hành họp xử lý kỷ luật lao động theo thời gian, địa điểm đã thông báo. Trường hợp một trong các thành phần phải tham dự họp không xác nhận tham dự cuộc họp hoặc vắng mặt thì người sử dụng lao động vẫn tiến hành họp xử lý kỷ luật lao động.
  • Nội dung cuộc họp xử lý kỷ luật lao động phải được lập thành biên bản, thông qua trước khi kết thúc cuộc họp và có chữ ký của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động đang bị xử lý kỷ luật là thành viên, người lao động bị xử lý kỷ luật và luật sư, người đại diện theo pháp luật (nếu có) tham dự cuộc họp xử lý kỷ luật.

Trường hợp có người không ký vào biên bản thì người ghi biên bản nêu rõ họ tên, lý do không ký (nếu có) vào nội dung biên bản.

Bước 3: Ban hành quyết định xử lý kỷ luật lao động

Trong thời hiệu xử lý kỷ luật lao động quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 123 Bộ luật Lao động 2019, người có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động ban hành quyết định xử lý kỷ luật lao động. Thông báo trên được gửi đến tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động đang bị xử lý kỷ luật là thành viên, người lao động bị xử lý kỷ luật và luật sư, người đại diện theo pháp luật (nếu có) tham dự cuộc họp xử lý kỷ luật.

Bước 4: Khiếu nại việc xử lý kỷ luật (nếu có)

Nhân viên bị xử lý kỷ luật lao động nếu thấy không thỏa đáng có quyền khiếu nại với người sử dụng lao động, với cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại trong lĩnh vực lao động hoặc yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động cá nhân (Điều 73 Nghị định 145/2020/NĐ-CP).

>>> Xem thêm: Trình tự xử lý kỷ luật lao động

Luật sư tư vấn thủ tục xử lý kỷ luật nhân viên

Để hỗ trợ khách hàng thực hiện thủ tục xử lý kỷ luật nhân viên đúng quy định pháp luật và tránh các tranh chấp có thể xảy ra, Chuyên tư vấn luật cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý gồm:

  • Tư vấn về các hình thức xử lý kỷ luật nhân viên;
  • Tư vấn về các nguyên tắc, trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật lao động nhân viên phù hợp với quy định của pháp luật;
  • Tư vấn về các vấn đề pháp lý phát sinh trong quá trình xử lý kỷ luật nhân viên;
  • Dự liệu những rủi ro pháp lý có thể xảy ra trong quá trình xử lý kỷ luật và đưa ra hướng giải quyết theo yêu cầu của khách hàng;
  • Soạn thảo biên bản xử lý kỷ luật nhân viên theo đúng quy định của pháp luật.
  • Ngoài ra, trong trường hợp xảy ra tranh chấp giữa các bên, chúng tôi có thể cử nhận sự nhận đại diện theo ủy quyền và Luật sư tham gia giải quyết tranh chấp để bảo vệ quyền lợi của khách hàng.

Tu van ve xu ly ky luat nhan vien

Tư vấn về xử lý kỷ luật nhân viên

>>> Xen thêm: Luật sư tư vấn về các trường hợp xử lý kỷ luật người lao động

Như vậy, việc lập biên bản khi xử lý kỷ luật lao động là điều bắt buộc. Ngoài ra, việc xử lý kỷ luật lao động phải tuân theo trình tự, thủ tục luật định. Nếu có thắc mắc về nội dung bài viết hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ luật sư tư vấn luật lao động của Chuyên tư vấn Luật, vui lòng liên hệ chúng tôi qua hotline 1900.63.63.87 để được hỗ trợ sớm nhất.

>>>Bài viết có thể bạn quan tâm:

4.9 (12 bình chọn)

Bài viết được Nguyễn Văn Đệ - Luật sư kiểm duyệt: Nguyễn Trần Phương
Nguyễn Văn Đệ - Luật sư kiểm duyệt: Nguyễn Trần Phương

Tác giả: Chuyên Viên Pháp Lý

Lĩnh vực tư vấn: Lao Động, Hôn Nhân Gia Đình, Dân Sự, Thừa Kế

Trình độ đào tạo: Đại Học Luật

Số năm kinh nghiệm thực tế: 3

Tổng số bài viết: 756 bài viết