Luật Hợp Đồng

Tư vấn giải quyết tranh chấp hợp đồng đào tạo nghề

Tư vấn giải quyết tranh chấp hợp đồng đào tạo nghề là nhu cầu của không ít người lao động và người sử dụng lao động. Tranh chấp này thường phức tạp và cần sự hỗ trợ chuyên môn, tìm kiếm sự tư vấn pháp lý từ một luật sư chuyên về luật lao động hoặc tranh chấp hợp đồng. Bài viết dưới đây sẽ thông tin cụ thể đến quý độc giả về nội dung này.

Dịch vụ luật sư giải quyết tranh chấp hợp đồng đào tạo nghề

Các phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng đào tạo nghề

Thương lượng hợp đồng

Khi xảy ra tranh chấp, phương án được ưu tiên hàng đầu vẫn là thương lượng một cách thiện chí. Người sử dụng lao động (NSDLĐ) và người lao động (NLĐ) cùng tìm ra cách giải quyết phù hợp nhất cho cả hai. Biện pháp này không chỉ giúp tranh chấp được giải quyết dễ dàng mà còn giữ mối quan hệ tốt đẹp về sau.

Hòa giải hợp đồng

Tranh chấp lao động có bắt buộc hòa giải?

Trường hợp tự thương lượng nhưng không thành. Trước khi yêu cầu Hội đồng trọng tài lao động hoặc Tòa án giải quyết, trừ các tranh chấp lao động không bắt buộc phải qua thủ tục hòa giải thì tranh chấp lao động cá nhân phải được giải quyết thông qua thủ tục hòa giải của Hòa giải viên lao động. (Khoản 1 Điều 188 Bộ luật lao động (BLLĐ) 2019). 

Trình tự thủ tục hòa giải

Trình tự, thủ tục hòa giải của Hòa giải viên căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 188 BLLĐ 2019, như sau:

  • Hòa giải viên lao động có trách nhiệm hướng dẫn, hỗ trợ các bên thương lượng để giải quyết tranh chấp.
  • Trường hợp các bên thỏa thuận được, hòa giải viên lao động lập biên bản hòa giải thành. Biên bản hòa giải thành phải có chữ ký của các bên tranh chấp và hòa giải viên lao động.
  • Trường hợp các bên không thỏa thuận được, hòa giải viên lao động đưa ra phương án hòa giải để các bên xem xét. Trường hợp các bên chấp nhận phương án hòa giải thì hòa giải viên lao động lập biên bản hòa giải thành. Biên bản hòa giải thành phải có chữ ký của các bên tranh chấp và hòa giải viên lao động.
  • Trường hợp phương án hòa giải không được chấp nhận hoặc có bên tranh chấp đã được triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai mà vẫn vắng mặt không có lý do chính đáng thì hòa giải viên lao động lập biên bản hòa giải không thành. Biên bản hòa giải không thành phải có chữ ký của bên tranh chấp có mặt và hòa giải viên lao động.

Thương lượng hòa giải để giải quyết tranh chấp

Thương lượng hòa giải để giải quyết tranh chấp

>>>Xem thêm: Dịch vụ Luật sư giải quyết tranh chấp lao động trong Doanh nghiệp 

Tố tụng tòa án

Thẩm quyền giải quyết tranh chấp hợp đồng

Thẩm quyền giải quyết tranh chấp hợp đồng đào tạo nghề. Căn cứ theo quy định tại điểm c khoản 1 điều 35 và điểm a khoản 1 điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự 2015. Tòa án nhân dân cấp huyện nơi bị đơn cư trú và làm việc (đối với cá nhân) hoặc nơi bị đơn có trụ sở chính (đối với tổ chức) có thẩm quyền giải quyết. 

Thành phần hồ sơ khởi kiện vụ án tranh chấp lao động bao gồm

  • Đơn khởi kiện (Mẫu số 23 Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP)
  • Bản sao Giấy CMND (Hộ chiếu); Hộ khẩu (có Sao y bản chính).
  • Hợp đồng lao động.
  • Quyết định, biên bản hòa giải của hòa giải viên lao động của cơ quan lao động cấp quận, huyện của Hội đồng hòa giải cấp cơ sở hoặc của Hội đồng Trọng tài lao động thành phố (đối với những trường hợp tranh chấp lao động tập thể);
  • Các tài liệu, chứng cứ liên quan đến nội dung tranh chấp (nếu có);
  • Bản kê các tài liệu nộp kèm theo đơn kiện (ghi rõ số bản chính, bản sao).
  • Nếu người sử dụng lao động khởi kiện thì phải nộp thêm các giấy tờ về tư cách pháp lý như: giấy phép đầu tư, quyết định thành lập doanh nghiệp, giấy phép đăng ký kinh doanh, nội quy, quy chế, thỏa ước lao động tập thể của doanh nghiệp, giấy ủy quyền nếu người đại diện theo pháp luật không tham gia vụ kiện. Biên bản các cuộc họp xét kỷ luật nếu có;

Trình tự, thủ tục

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ khởi kiện

Người khởi kiện chuẩn bị các tài liệu khởi kiện như đã nêu ở trên.

Trường hợp vì lý do khách quan mà người khởi kiện không thể nộp đầy đủ tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện thì họ phải nộp tài liệu, chứng cứ hiện có để chứng minh quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm. Người khởi kiện bổ sung hoặc giao nộp bổ sung tài liệu, chứng cứ khác theo yêu cầu của Tòa án trong quá trình giải quyết vụ án.

Bước 2: Nộp đơn khởi kiện

Sau khi chuẩn bị hồ sơ khởi kiện như đã đề cập ở mục trên, người khởi kiện nộp đơn đến Tòa án bằng một trong các hình thức sau, theo quy định tại khoản 1 Điều 190 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015:

  • Nộp trực tiếp tại Tòa.
  • Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính (gửi qua bưu điện).
  • Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).

Bước 3: Xử lý đơn khởi kiện

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện, Chánh án Tòa án phân công một Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày được phân công, Thẩm phán phải xem xét đơn khởi kiện và có một trong các quyết định sau đây:

  • Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện;
  • Tiến hành thủ tục thụ lý vụ án theo thủ tục thông thường hoặc theo thủ tục rút gọn nếu vụ án có đủ điều kiện để giải quyết theo thủ tục rút gọn quy định tại khoản 1 Điều 317 của Bộ luật này;
  • Chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án có thẩm quyền và thông báo cho người khởi kiện nếu vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án khác;
  • Trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện nếu vụ việc đó không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.

Bước 4: Thụ lý vụ án

Sau khi nhận đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo, nếu xét thấy vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án thì Thẩm phán phải thông báo ngay cho người khởi kiện biết để họ đến Tòa án làm thủ tục nộp tiền tạm ứng án phí trong trường hợp họ phải nộp tiền tạm ứng án phí.

Thẩm phán dự tính số tiền tạm ứng án phí, ghi vào giấy báo và giao cho người khởi kiện để họ nộp tiền tạm ứng án phí. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí, người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.

Thẩm phán thụ lý vụ án khi người khởi kiện nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.

Trường hợp người khởi kiện được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng án phí thì Thẩm phán phải thụ lý vụ án khi nhận được đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo.

(Căn cứ Điều 195 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015)

Bước 5: Chuẩn bị xét xử

Căn cứ điều 203  khoản 1 mục a  Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015:

Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 203 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 thì thời hạn chuẩn bị xét xử đối với những tranh chấp về hôn nhân và gia đình là 04 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án.

Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử, Thẩm phán thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

  • Lập hồ sơ vụ án theo quy định tại Điều 198 của Bộ luật này;
  • Xác định tư cách đương sự, người tham gia tố tụng khác;
  • Xác định quan hệ tranh chấp giữa các đương sự và pháp luật cần áp dụng;
  • Làm rõ những tình tiết khách quan của vụ án;
  • Xác minh, thu thập chứng cứ theo quy định của Bộ luật này;
  • Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời;
  • Tổ chức phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải theo quy định của Bộ luật này, trừ trường hợp vụ án được giải quyết theo thủ tục rút gọn;
  • Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của Bộ luật này.

Sau khi thực hiện các công việc trong phạm vi quyền hạn của mình, Thẩm phán ra một trong các quyết định sau đây:

  • Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự;
  • Tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự;
  • Đình chỉ giải quyết vụ án dân sự;
  • Đưa vụ án ra xét xử.

Bước 6: Đưa vụ án ra xét xử ở phiên tòa sơ thẩm

Trong thời hạn chuẩn bị xét xử, tùy từng trường hợp, Thẩm phán ra một trong các quyết định sau đây:

  • Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự;
  • Tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự;
  • Đình chỉ giải quyết vụ án dân sự;
  • Đưa vụ án ra xét xử.

Quyết định đưa vụ án ra xét xử phải có các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 220 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 và phải được gửi cho đương sự và Viện kiểm sát cùng cấp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định.

Trong thời hạn 01 tháng, kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên tòa; trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn này là 02 tháng.

(Căn cứ khoản 3, 4 Điều 203, Điều 220 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015)

Thời hiệu yêu cầu giải quyết tranh chấp hợp đồng

Thời hiệu yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp lao động cá nhân là 01 năm kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị vi phạm.

Trường hợp người yêu cầu chứng minh được vì sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan hoặc lý do khác theo quy định của pháp luật mà không thể yêu cầu đúng thời hạn quy định tại Điều này thì thời gian có sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan hoặc lý do đó không tính vào thời hiệu yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động cá nhân.

(Khoản 3 điều 190 Bộ luật lao động 2019)

Dịch vụ luật sư giải quyết tranh chấp hợp đồng bảo hiểm tài sản

Gói Tư vấn, hướng dẫn và soạn thảo đơn từ, văn bản

Tư vấn

  • Tư vấn về hợp đồng đào tạo nghề (thời hạn cam kết, trách nhiệm, chi phí đào tạo,…);
  • Tư vấn giải quyết các tranh chấp liên quan đến hợp đồng đào tạo nghề, tranh chấp chi phí đào tạo nghề, tranh chấp bồi hoàn chi phí đào tạo, tranh chấp yêu cầu bồi thường chi phí đào tạo
  • Tư vấn trình tự, thủ tục Hòa giải cơ sở, khởi kiện tại Tòa án,.. 

Soạn thảo

  • Soạn thảo hợp đồng đào tạo nghề, hợp đồng lao động,…
  • Soạn thảo Đơn khởi kiện yêu cầu giải quyết tranh chấp hợp đồng đào tạo nghề, đơn yêu cầu bồi hoàn chi phí đào tạo,..
  • Soạn thảo đơn kháng cáo, đơn yêu cầu thi hành án,..

>>>Xem thêm: Dịch vụ Luật sư tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp

Gói trực tiếp tham gia giải quyết tranh chấp

  • Luật sư trực tiếp tham gia đàm phán, hòa giải trong vụ án tranh chấp hợp đồng đào tạo nghề.
  • Luật sư thay mặt khách hàng đến Tòa án nhân dân có thẩm quyền để nộp Đơn khởi kiện vụ án lao động.
  • Luật sư đại diện tham gia tranh tụng trước Tòa án để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng; 
  • Luật sư đại diện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng trong giai đoạn thi hành án;…

Dịch vụ Luật sư tại Chuyên Tư Vấn Luật

Dịch vụ Luật sư tại Chuyên Tư Vấn Luật

>>>Xem thêm: Thủ tục nhờ Luật sư giải quyết tranh chấp lao động trong Doanh nghiệp

Lưu ý rằng quy trình giải quyết tranh chấp và quyền lợi pháp lý có thể khác nhau tùy thuộc vào quốc gia và pháp luật cụ thể. Vì vậy, tư vấn pháp lý từ một luật sư là quan trọng để đảm bảo rằng bạn tuân thủ đúng quy trình và có được sự bảo vệ pháp lý cho trường hợp của bạn. Nếu bạn đọc còn bất kỳ vấn đề thắc mắc hoặc chưa rõ liên quan đến vấn đề này cần được tư vấn, vui lòng liên hệ theo hotline: 1900.63.63.87 để được tư vấn luật lao động chi tiết. Xin cảm ơn.

>>>Bài viết có thể bạn quan tâm:

5 (20 bình chọn)

Bài viết được Trương Quốc Dũng - Luật sư kiểm duyệt: Trần Tiến Lực
Trương Quốc Dũng - Luật sư kiểm duyệt: Trần Tiến Lực

Tác giả: Chuyên Viên Pháp Lý

Lĩnh vực tư vấn: Hợp Đồng, Xây Dựng, Sở Hữu Trí Tuệ, Doanh Nghiệp

Trình độ đào tạo: Đại Học Luật

Số năm kinh nghiệm thực tế: 3

Tổng số bài viết: 727 bài viết