Luật Doanh Nghiệp

Phí dịch vụ thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận đầu tư?

Phí dịch vụ thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận đầu tư là một khoản tiền mà khách hàng phải trả khi sử dụng dịch vụ này của chúng tôi. Các khoản chi phí bao gồm lệ phí nhà nước và phí dịch vụ của Chuyên tư vấn luật. Bài viết dưới đây sẽ thông tin đến bạn các khoản phí cụ thể khi sử dụng gói dịch vụ thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận đầu tư. Mời các bạn cùng theo dõi.

Chi phí thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận đầu tư

Chi phí thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận đầu tư

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là gì?

Căn cứ khoản 11 Điều 3 Luật Đầu tư 2020, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư.

Theo đó, Giấy chứng nhận đầu tư gồm 10 nội dung như sau (Điều 40 Luật Đầu tư 2020):

  • Tên dự án đầu tư.
  • Nhà đầu tư.
  • Mã số dự án đầu tư.
  • Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng.
  • Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.
  • Vốn đầu tư của dự án đầu tư (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động).
  • Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.
  • Tiến độ thực hiện dự án đầu tư
  • Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).
  • Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).

Đây được coi là loại giấy tờ mang ý nghĩa cho phép nhà đầu tư cá nhân hoặc tổ chức có thể rót vốn vào hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam

Khi nào cần điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ?

Căn cứ khoản 2 Điều 41 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư trong trường hợp việc điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định tại Điều 40 của Luật này.

Tuy nhiên, cần lưu ý là việc điều chỉnh này sẽ có hai trường hợp:

Trường hợp 1: Điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư phải cấp quyết định chủ trương đầu tư (Căn cứ khoản 3 Điều 41 Luật Đầu tư 2020):

  • Thay đổi mục tiêu đã được quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư; bổ sung mục tiêu thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư;
  • Thay đổi quy mô diện tích đất sử dụng trên 10% hoặc trên 30 ha, thay đổi địa điểm đầu tư;
  • Thay đổi tổng vốn đầu tư từ 20% trở lên làm thay đổi quy mô dự án đầu tư;
  • Kéo dài tiến độ thực hiện dự án đầu tư mà tổng thời gian đầu tư dự án vượt quá 12 tháng so với tiến độ thực hiện dự án đầu tư quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư lần đầu;
  • Điều chỉnh thời hạn hoạt động của dự án đầu tư;
  • Thay đổi công nghệ đã được thẩm định, lấy ý kiến trong quá trình chấp thuận chủ trương đầu tư;
  • Thay đổi nhà đầu tư của dự án đầu tư được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư trước khi dự án khai thác, vận hành hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có).

Trường hợp 2: Đối với dự án đầu tư được chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư không được điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư quá 24 tháng so với tiến độ thực hiện dự án đầu tư quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư lần đầu, trừ một trong các trường hợp sau đây (khoản 4 Điều 41 Luật Đầu tư 2020):

  • Để khắc phục hậu quả trong trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật về dân sự và pháp luật về đất đai;
  • Điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư do nhà đầu tư chậm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
  • Điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước hoặc cơ quan nhà nước chậm thực hiện thủ tục hành chính;
  • Điều chỉnh dự án đầu tư do cơ quan nhà nước thay đổi quy hoạch;
  • Thay đổi mục tiêu đã được quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư; bổ sung mục tiêu thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư;
  • Tăng tổng vốn đầu tư từ 20% trở lên làm thay đổi quy mô dự án đầu tư.

Thủ tục thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Các bước thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Các bước thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Hồ sơ cần chuẩn bị

Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 35 Nghị định 31/2021/NĐ-CP đối với trường hợp dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư sẽ căn cứ vào Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư để điều chỉnh Giấy đăng ký đầu tư. Theo đó, nhà đầu tư sẽ không cần phải nộp hồ sơ để yêu cầu điều chỉnh Giấy đăng ký đầu tư.

Đối với trường hợp dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương chủ đầu tư, nhà đầu tư chuẩn bị các tài liệu sau:

Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư liên quan đến việc thay đổi tên dự án đầu tư, tên nhà đầu tư tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (khoản 2 Điều 36 Nghị định 31/2021/NĐ-CP và khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư 2020):

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
  • Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
  • Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư từ thời điểm triển khai đến thời điểm đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
  • Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
  • Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư không thuộc nội dung quy định tại khoản 1 Điều 47 Nghị định 31/2021/NĐ-CP (khoản 2 Điều 47 Nghị định 31/2021/NĐ-CP ):

  • Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
  • Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
  • Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư đối với nhà đầu tư là tổ chức;
  • Giải trình hoặc cung cấp tài liệu liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g và h khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư (nếu có).

Trình tự thực hiện

Để thực hiện việc thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận đầu tư, nhà đầu tư cần thực hiện theo các bước sau đây:

Đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư (điểm a khoản 1 Điều 35 Nghị định 31/2021/NĐ-CP):

  • Bước 1: Cơ quan đăng ký đầu tư nhận được Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
  • Bước 2: Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.

Đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư:

Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư liên quan đến việc thay đổi tên dự án đầu tư, tên nhà đầu tư tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (khoản 1 Điều 47 Nghị định 31/2021/NĐ-CP):

  • Bước 1: Nộp hồ sơ: Nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư kèm theo tài liệu liên quan đến việc thay đổi tên dự án đầu tư, tên nhà đầu tư.
  • Bước 2: Trả kết quả: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.

Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư không thuộc nội dung quy định tại khoản 1 Điều này ( (khoản 2 Điều 47 Nghị định 31/2021/NĐ-CP):

  • Bước 1: Nộp hồ sơ: Nhà đầu tư nộp bộ hồ sơ như đã nêu cho Cơ quan đăng ký đầu tư.
  • Bước 2: Trả kết quả: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.

Chi phí dịch vụ thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận đầu tư

Khi khách hàng sử dụng dịch vụ thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận đầu tư của Chuyên tư vấn luật, khách hàng sẽ nhận được các gói dịch vụ chuyên nghiệp và mức chi phí phù hợp. Phí dịch vụ sẽ bao gồm các khoản sau đây:

Lệ phí đăng ký doanh nghiệp phải nộp cho Phòng đăng ký kinh doanh theo quy định của Biểu phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 47/2019/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 05 tháng 8 năm 2019 sau khi doanh nghiệp nhận được kết quả hợp lệ.:

  • Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp là 100.000 đồng
  • Phí thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là 50.000 đồng/lần

Phí dịch vụ tư vấn: Luật sư tư vấn sơ bộ về trình tự, thủ tục thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận đầu tư.

Phí dịch vụ trọn gói: Mức phí sẽ tùy thuộc vào các yêu cầu của khách hàng mà sẽ có phí đặc thù riêng. Đồng thời, quyền và nghĩa vụ của các bên sẽ được đảm bảo bằng Hợp đồng dịch vụ pháp lý. Trong trường hợp có sự thay đổi hoặc tình tiết mới ảnh hưởng đến hợp đồng, các bên có thể thỏa thuận lại về mức phí dịch vụ thông qua việc ký kết phụ lục hợp đồng.

Phí sử dụng dịch vụ thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận đầu tư

Phí sử dụng dịch vụ thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận đầu tư

Luật sư tư vấn thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Khi khách hàng sử dụng dịch vụ tư vấn thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của chúng tôi, bạn sẽ nhận được dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp:

  • Luật sư tư vấn trường hợp phải điều chỉnh nội dung giấy chứng nhận đầu tư
  • Luật sư hướng dẫn thủ tục điều chỉnh nội dung giấy chứng nhận đầu tư
  • Luật sư hướng dẫn soạn thảo văn bản, đơn từ yêu cầu thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
  • Hướng dẫn thu thập các tài liệu liên quan đến việc thay đổi nội dung giấy chứng nhận đầu tư
  • Đại diện khách hàng nộp hồ sơ thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận nhận đăng ký đầu tư cho cơ quan có thẩm quyền

Bài viết đã thông tin đến bạn chi phí dịch vụ thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận nhận đầu tư và các thông tin liên quan. Nếu khách hàng đang theo dõi bài viết có nhu cầu sử dụng dịch vụ hoặc muốn được tư vấn về các chi phí xin vui lòng liên hệ tổng đài 1900.63.63.87 để được luật sư doanh nghiệp hỗ trợ.

Bài viết liên quan bạn có thể quan tâm:

5 (20 bình chọn)

Bài viết được Chuyên Tư Vấn Luật
Chuyên Tư Vấn Luật

Tác giả: Luật sư tư vấn

Lĩnh vực tư vấn: Tư vấn giải đáp tất cả các lĩnh vực pháp luật, Tố tụng giải quyết các tranh chấp, Cung cấp dịch vụ luật sư, dịch vụ pháp lý trên Toàn Quốc

Trình độ đào tạo: Đại Học Luật

Số năm kinh nghiệm thực tế: 12

Tổng số bài viết: 122 bài viết