Luật Doanh Nghiệp

Mẫu đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản của doanh nghiệp

Mẫu đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản của doanh nghiệp là mẫu đơn mà người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp có nghĩa vụ phải nộp lên Tòa án khi yêu cầu mở thủ tục phá sản. Điều kiện để doanh nghiệp yêu cầu mở thủ tục phá sản và thứ tự ưu tiên thanh toán của doanh nghiệp được quy định tại Luật Phá sản 2014 và các văn bản pháp luật có liên quan.

Mẫu đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản của doanh nghiệpMẫu đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản của doanh nghiệp

Điều kiện để doanh nghiệp được yêu cầu mở thủ tục phá sản

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật Phá sản 2014, doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán là doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán.

Và theo khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 5 Luật Phá sản 2014, các chủ thể có quyền và nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản của doanh nghiệp được quy định như sau:

  • Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, hợp tác xã có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán.
  • Chủ doanh nghiệp tư nhân, Chủ tịch Hội đồng quản trị của công ty cổ phần, Chủ tịch Hội đồng thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, thành viên hợp danh của công ty hợp danh có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán.
  • Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 20% số cổ phần phổ thông trở lên trong thời gian liên tục ít nhất 06 tháng có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi công ty cổ phần mất khả năng thanh toán. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu dưới 20% số cổ phần phổ thông trong thời gian liên tục ít nhất 06 tháng có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi công ty cổ phần mất khả năng thanh toán trong trường hợp Điều lệ công ty quy định.

Theo đó, điều kiện để doanh nghiệp nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản là khi mất khả năng thanh toán. Tức là doanh nghiệp đó không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán.

Như vậy, điều kiện để một doanh nghiệp yêu cầu mở thủ tục phá sản là mất khả năng thanh toán. Việc nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản là nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật, chủ doanh nghiệp và là quyền của cổ đông hoặc nhóm cổ đông.

>>> Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục phá sản doanh nghiệp

Người có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản của doanh nghiệp

Định nghĩa phá sản được giải thích tại Khoản 2 Điều 4 Luật Phá sản 2014: Phá sản là tình trạng của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán và bị Tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố phá sản.

Người có quyền và nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản của doanh nghiệp cũng được quy định chi tiết tại Điều 5 Luật Phá sản 2014 như sau:

Người có quyền nộp đơn:

  • Chủ nợ không có bảo đảm, chủ nợ có bảo đảm một phần;
  • Người lao động, công đoàn cơ sở, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ở những nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở;
  • Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 20% số cổ phần phổ thông trở lên trong thời gian liên tục ít nhất 06 tháng;
  • Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu dưới 20% số cổ phần phổ thông trong thời gian liên tục ít nhất 06 tháng.
  • Thành viên hợp tác xã hoặc người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã thành viên của liên hiệp hợp tác xã

Người có nghĩa vụ nộp đơn:

  • Chủ doanh nghiệp tư nhân, Chủ tịch Hội đồng quản trị của công ty cổ phần, Chủ tịch Hội đồng thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, thành viên hợp danh của công ty hợp danh khi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán;
  • Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, hợp tác xã khi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã mất khả năng thanh toán..

>>>Xem thêm: Doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản khi nào

Yêu cầu mở thủ tục phá sản của doanh nghiệp gồm những gì

Hồ sơ yêu cầu 

Hồ sơ cần chuẩn bị để mở thủ tục phá sản doanh nghiệp bao gồm:

  • Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản của doanh nghiệp (theo quy định của Luật Phá sản 2014);
  • Các chứng cứ, căn cứ chứng minh doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán lương hoặc các khoản nợ đến hạn.

Đối với từng loại đơn yêu cầu, người nộp đơn phải cung cấp những tài liệu để chứng minh khác nhau:

Đối với Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản của chủ nợ: phải có chứng cứ để chứng minh khoản nợ đến hạn.

Đối với Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản của người lao động, đại diện công đoàn: phải có chứng cứ để chứng minh lương và các khoản nợ khác đến hạn.

Đối với Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán phải có:

  • Báo cáo tài chính của doanh nghiệp, hợp tác xã trong 03 năm gần nhất. Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã được thành lập và hoạt động chưa đủ 03 năm thì kèm theo báo cáo tài chính của doanh nghiệp, hợp tác xã trong toàn bộ thời gian hoạt động;
  • Bản giải trình nguyên nhân dẫn đến tình trạng mất khả năng thanh toán; báo cáo kết quả thực hiện các biện pháp khôi phục doanh nghiệp, hợp tác xã mà vẫn không khắc phục được tình trạng mất khả năng thanh toán;
  • Bảng kê chi tiết tài sản, địa điểm có tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã;
  • Danh sách chủ nợ, danh sách người mắc nợ, trong đó phải ghi rõ tên, địa chỉ của chủ nợ, người mắc nợ, khoản nợ, khoản cho vay có bảo đảm, không có bảo đảm, có bảo đảm một phần đến hạn hoặc chưa đến hạn;
  • Giấy tờ, tài liệu liên quan đến việc thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã;
  • Kết quả thẩm định giá, định giá giá trị tài sản còn lại (nếu có).

Đối với Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản của cổ đông hoặc nhóm cổ đông của công ty cổ phần, thành viên hợp tác xã hoặc hợp tác xã thành viên của liên hiệp hợp tác xã tương tự như Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán.

Cơ sở pháp lý: khoản 2 Điều 26, khoản 2 Điều 27, khoản 3 Điều 28, khoản 2 Điều 29 Luật Phá sản 2014

Thứ tự ưu tiên thanh toán khi doanh nghiệp phá sản

Căn cứ theo khoản 1 Điều 54 Luật Phá sản 2014 thì tài sản của doanh nghiệp khi Thẩm phán ra quyết định tuyên bố phá sản được phân chia theo thứ tự sau:

  • Chi phí phá sản;
  • Khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với người lao động, quyền lợi khác theo hợp đồng lao động và thỏa ước lao động tập thể đã ký kết;
  • Khoản nợ phát sinh sau khi mở thủ tục phá sản nhằm mục đích phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã;
  • Nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước; khoản nợ không có bảo đảm phải trả cho chủ nợ trong danh sách chủ nợ; khoản nợ có bảo đảm chưa được thanh toán do giá trị tài sản bảo đảm không đủ thanh toán nợ.

Trong trường hợp giá trị tài sản của doanh nghiệp sau khi đã thanh toán đủ các khoản theo quy định trên mà vẫn còn thì phần còn lại này thuộc về các đối tượng sau theo quy định tại khoản 2 Điều 54 Luật Phá sản 2014:

  • Chủ doanh nghiệp tư nhân;
  • Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
  • Thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, cổ đông của công ty cổ phần;
  • Thành viên của Công ty hợp danh.

Nếu giá trị tài sản không đủ để thanh toán theo quy định trên thì từng đối tượng cùng một thứ tự ưu tiên được thanh toán theo tỷ lệ phần trăm tương ứng với số nợ theo quy định tại khoản 3 Điều 54 Luật Phá sản 2014.

Như vây, theo như quy định được đề cập ở trên thì việc thanh toán của doanh nghiệp khi phá sản theo thứ tự ưu tiên như trên và phần còn lại của giá trị tài sản (nếu có) sau khi thanh toán thì mới thuộc về các chủ thể là chủ doanh nghiệp bị phá sản.

Mẫu đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản của doanh nghiệp

Căn cứ theo khoản 2, khoản 4 Điều 28 Luật Phá sản 2014, đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản phải có các nội dung chủ yếu sau:

  • Ngày, tháng, năm;
  • Tên Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết phá sản;
  • Tên, địa chỉ của doanh nghiệp, hợp tác xã;
  • Tên, địa chỉ của người làm đơn;
  • Căn cứ yêu cầu mở thủ tục phá sản.
  • Trường hợp có đề xuất chỉ định Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản thì đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản ghi rõ tên, địa chỉ của Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.

Hiện mẫu đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản vẫn chưa được quy định thống nhất. Tuy nhiên, đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản vẫn phải tuân theo các quy định về soạn thảo văn bản theo pháp luật và đảm bảo có các nội dung theo quy định của Luật Phá sản 2014. Sau đây là một số mẫu đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản

>>>>> Tải mẫu đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản của doanh nghiệp: TẠI ĐÂY

Nộp và xử lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản doanh nghiệp

Nơi nộp đơn yêu cầu

Theo quy định tại Luật Phá sản 2014, Tòa án nhân dân (TAND) là cơ quan có thẩm quyền xét xử vấn đề yêu cầu mở thủ tục phá sản cho doanh nghiệp. Thẩm quyền xét xử được chia thành 02 cấp gồm: TAND tỉnh và TAND cấp huyện.

TAND cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết phá sản đối với doanh nghiệp đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hợp tác xã tại tỉnh đó và thuộc một trong các trường hợp:

  • Vụ việc phá sản có tài sản ở nước ngoài hoặc người tham gia thủ tục phá sản ở nước ngoài;
  • Doanh nghiệp mất khả năng thanh toán có chi nhánh, văn phòng đại diện ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khác nhau;
  • Doanh nghiệp mất khả năng thanh toán có bất động sản ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khác nhau;
  • Vụ việc phá sản thuộc thẩm quyền của TAND cấp huyện mà TAND tỉnh lấy lên để giải quyết do tính chất phức tạp của vụ việc theo quy định tại Điều 3 Nghị Quyết 03/2016/NQ-HĐTP.

TAND cấp huyện có thẩm quyền giải quyết phá sản đối với doanh nghiệp, hợp tác xã có trụ sở chính tại huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đó và không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 8 Luật Phá sản 2014.

Phương thức nộp đơn:

Có 2 phương thức nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản:

  • Nộp trực tiếp tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết nói trên.
  • Gửi đến Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết qua bưu điện.

(Cơ sở pháp lý: Điều 8, khoản 1 Điều 30 Luật Phá sản 2014.)

Xử ký đơn

Sau khi chuẩn bị xong hồ sơ, trình tự, quá trình xử lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản diễn ra theo các bước sau:

Bước 1: Nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đến Tòa án có thẩm quyền như nội dung nêu trên.

Người khởi kiện có thể nộp đơn thông qua các hình thức sau:

  • Nộp trực tiếp tại Tòa án.
  • Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính.

Bước 2: Xử lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản, Chánh án TAND phân công một Thẩm phán hoặc Tổ Thẩm phán gồm 03 Thẩm phán giải quyết đơn. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày được phân công, Thẩm phán phải xem xét đơn yêu cầu và xử lý như sau:

  • Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản hợp lệ, Thẩm phán thông báo cho người nộp đơn về việc nộp lệ phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản, trừ trường hợp không phải nộp lệ phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản;
  • Đơn yêu cầu không đủ các nội dung của luật quy định thì Thẩm phán thông báo cho người nộp đơn sửa đổi, bổ sung đơn;
  • Chuyển đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản cho TAND có thẩm quyền nếu thuộc thẩm quyền giải quyết của TAND khác;
  • Trả lại đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.

Bước 3: Tòa án thụ lý đơn.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý đơn, Tòa án nhân dân phải thông báo bằng văn bản cho người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản, doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán, các cơ quan, tổ chức đang giải quyết vụ việc liên quan đến doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán do các bên cung cấp và Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp về việc thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản..

Bước 4: Mở thủ tục phá sản.

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản, Thẩm phán phải ra quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản.

Lưu ý: Các bên có thể tự thương lượng về việc trả nợ sau khi chủ nợ nộp đơn yêu cầu Tòa án giải quyết. Cụ thể trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày TAND nhận đơn yêu cầu hợp lệ, doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán và chủ nợ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản có quyền đề nghị bằng văn bản gửi TAND để các bên thương lượng việc rút đơn.

(CSPL:điểm b khoản 1 Điều 35, khoản 2 Điều 37, điểm b khoản 1 Điều 38 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015; Điều 31, Điều 32, Điều 37 Điều 39, khoản 1 Điều 40; khoản 1 Điều 42 Luật Phá sản 2014).

>>> Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục phá sản doanh nghiệp

Xử lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sảnXử lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản

Luật sư tư vấn doanh nghiệp thực hiện thủ tục phá sản

Dịch vụ Luật sư tư vấn soạn đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản công ty của Chuyên Tư Vấn Luật cung cấp các dịch vụ tư vấn tốt nhất đến khách hàng như:

  • Tư vấn, hỗ trợ hoàn thiện hồ sơ yêu cầu mở phá sản của doanh nghiệp;
  • Tư vấn, hỗ trợ soạn thảo đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản của doanh nghiệp;
  • Tư vấn, hỗ trợ các vấn để tố tụng liên quan đến thủ tục phá sản của doanh nghiệp.
  • Đại diện thực hiện các hồ sơ và thủ tục yêu cầu mở phá sản cuả doanh nghiệp;
  • Tư vấn các vấn đề pháp lý khác liên quan đến phá sản doanh nghiệp.

Thủ tục phá sản của doanh nghiệpThủ tục phá sản của doanh nghiệp

Như vậy, khi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán và yêu cầu phá sản thì người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp có nghĩa vụ phải nộp lên Tòa án đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản. Bài viết trên đã làm rõ về mẫu đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản của doanh nghiệp cũng như một số thủ tục liên quan đến phá sản doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. Nếu có bất kỳ thắc mắc hoặc có nhu cầu tư vấn Điều kiện và thủ tục phá sản doanh nghiệp hiện nay  được cần sự hỗ trợ từ Luật sư tư vấn Luật Doanh nghiệp thì vui lòng liên hệ theo số Hotline 1900.63.63.87 để được các luật sư tư vấn chi tiết và hiệu quả.

4.8 (12 bình chọn)

Bài viết được Trương Quốc Dũng - Luật sư kiểm duyệt: Trần Tiến Lực
Trương Quốc Dũng - Luật sư kiểm duyệt: Trần Tiến Lực

Tác giả: Chuyên Viên Pháp Lý

Lĩnh vực tư vấn: Hợp Đồng, Xây Dựng, Sở Hữu Trí Tuệ, Doanh Nghiệp

Trình độ đào tạo: Đại Học Luật

Số năm kinh nghiệm thực tế: 3

Tổng số bài viết: 733 bài viết