Luật Hợp Đồng

Dịch vụ soạn thảo hợp đồng vay chuẩn

Dịch vụ soạn thảo hợp đồng vay đúng chuẩn pháp lý sẽ hỗ trợ quý khách soạn thảo hợp đồng đảm bảo theo đúng quy định pháp luật. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế hiện nay, nhu cầu sử dụng tiền, tài sản cũng như nhu cầu mượn tiền, vay nợ cho mục đích chi tiêu, kinh doanh ngày càng nhiều. Dịch vụ soạn thảo hợp đồng vay như thế nào là đúng chuẩn pháp lý, bài viết sau đây Chuyên tư vấn luật sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về vấn đề này.

Quy định về hợp đồng vay theo Bộ luật Dân sự 2015Quy định hợp đồng vay theo Bộ luật Dân sự 2015

Hợp đồng vay tài sản theo Bộ luật dân sự

Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

Cơ sở pháp lý: Điều 463 Bộ luật Dân sự 2015

Quyền và nghĩa vụ các bên khi cho vay

Quyền sở hữu đối với tài sản vay

Theo Điều 464 Bộ luật Dân sự 2015, Bên vay trở thành chủ sở hữu tài sản vay kể từ thời điểm nhận tài sản đó.

Nghĩa vụ của bên cho vay

Theo Điều 465 Bộ luật Dân sự 2015:

  • Giao tài sản cho bên vay đầy đủ, đúng chất lượng, số lượng vào thời điểm và địa điểm đã thoả thuận.
  • Bồi thường thiệt hại cho bên vay, nếu bên cho vay biết tài sản không bảo đảm chất lượng mà không báo cho bên vay biết, trừ trường hợp bên vay biết mà vẫn nhận tài sản đó.
  • Không được yêu cầu bên vay trả lại tài sản trước thời hạn, trừ trường hợp quy định tại Điều 470 của Bộ luật này hoặc luật khác có liên quan quy định khác.

Nghĩa vụ trả nợ của bên vay

Theo Điều 466 Bộ luật Dân sự 2015:

  • Bên vay tài sản là tiền thì phải trả đủ tiền khi đến hạn; nếu tài sản là vật thì phải trả vật cùng loại đúng số lượng, chất lượng, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
  • Trường hợp bên vay không thể trả vật thì có thể trả bằng tiền theo trị giá của vật đã vay tại địa điểm và thời điểm trả nợ, nếu được bên cho vay đồng ý.
  • Địa điểm trả nợ là nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên cho vay, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
  • Trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên cho vay có quyền yêu cầu trả tiền lãi với mức lãi suất theo quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này trên số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thoả thuận khác hoặc luật có quy định khác.
  • Trường hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên vay phải trả lãi như sau:
    • Lãi trên nợ gốc theo lãi suất thỏa thuận trong hợp đồng tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả; trường hợp chậm trả thì còn phải trả lãi theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này;
    • Lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả bằng 150% lãi suất vay theo hợp đồng tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thoả thuận khác.

Quy định về sử dụng tài sản vay

Theo Điều 467 Bộ luật Dân sự 2015:

  • Các bên có thể thỏa thuận về việc tài sản vay phải được sử dụng đúng mục đích vay. Bên cho vay có quyền kiểm tra việc sử dụng tài sản và có quyền đòi lại tài sản vay trước thời hạn nếu đã nhắc nhở mà bên vay vẫn sử dụng tài sản trái mục đích.

 Nội dung hợp đồng vay

Nội dung hợp đồng vayNội dung hợp đồng vay

Hợp đồng vay tài sản có thể gồm các nội dung chính sau:

  • Thông tin các bên giao kết hợp đồng
  • Thông tin về Tài sản cho vay và mục đích vay;
  • Hình thức, thời gian, lãi suất cho vay;
  • Tài sản bảo đảm và phương thức trả nợ;
  • Quyền, nghĩa vụ của các bên;
  • Hiệu lực và chấm dứt hợp đồng.
  • Địa điểm giao, nhận tài sản
  • Các điều khoản khác do các bên thỏa thuận nhưng không trái với quy định của pháp luật.

 Mẫu hợp đồng vay

Pháp luật hiện hành chưa có quy định cụ thể mẫu hợp đồng vay. Tuy nhiên, dựa vào quy định của Bộ luật Dân sự 2015 về hợp đồng vay tài sản chúng ta có thể soạn hợp đồng như sau;

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG VAY TÀI SẢN

 

Căn cứ Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

Căn cứ …

Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng;

Hôm nay, ngày … tháng … năm 2018, tại … chúng tôi gồm có:

Bên cho vay tài sản (sau đây gọi tắt là bên A):

Tên tổ chức: …

Địa chỉ trụ sở: …

Mã số doanh nghiệp: …

Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …

Chức vụ: …

Điện thoại: …

Email: …

(Trường hợp bên cho vay tài sản hoặc bên vay tài sản là cá nhân thì được ghi như sau):

Họ và tên: …

Năm sinh: …/ …/ …

Chứng minh nhân dân số …, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp: …

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …

Chỗ ở hiện tại: …

Điện thoại: …

Email: …

Bên vay tài sản (sau đây gọi tắt là bên B):

Tên tổ chức: …

Địa chỉ trụ sở: …

Mã số doanh nghiệp: …

Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …

Chức vụ: …

Điện thoại: …

Email: …

Hai bên thỏa thuận và đồng ý ký kết hợp đồng vay tài sản với các điều khoản như sau:

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng

Tài sản vay: …

Chủng loại tài sản: …

Số lượng tài sản: …

Chất lượng: …

Điều 2. Kỳ hạn

Kỳ hạn vay tài sản theo hợp đồng này là … tháng, kể từ ngày …/ …/ …

Điều 3. Lãi suất

Thời điểm tính lãi suất, kể từ ngày …/ …/ …

Mức lãi suất là: … %/ …

(Thời điểm và mức lãi suất vay tài sản do bên A và bên B thỏa thuận và ghi cụ thể vào hợp đồng. Lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác).

Điều 4. Mục đích sử dụng tài sản vay

Tài sản vay được sử dụng cho mục đích …

Điều 5. Thời hạn, địa điểm và phương thức giao tài sản vay

Thời hạn bên A giao tài sản vay cho bên B là: … ngày, kể từ ngày …/ …/ …

Địa điểm bên A giao tài sản vay cho bên B tại: …

Phương thức giao tài sản vay: Bên A giao tài sản vay cho bên B nhận một lần hoặc … lần và trực tiếp.

Điều 6. Thời hạn, địa điểm và phương thức trả tài sản vay

Thời hạn bên B trả tài sản vay cho bên A là: … ngày, kể từ ngày …/ …/ …

Địa điểm bên B trả tài sản vay cho bên A tại: …

Phương thức trả tài sản vay: Bên B trả tài sản vay cho bên A nhận một lần hoặc … lần và trực tiếp.

Điều 7. Quyền sở hữu đối với tài sản vay

Bên B trở thành chủ sở hữu tài sản vay, kể từ thời điểm được bên A giao tài sản vay.

Điều 8. Quyền, nghĩa vụ của các bên

  1. Quyền, nghĩa vụ của bên A:

Giao tài sản cho bên B đầy đủ, đúng chất lượng, số lượng theo đúng thời hạn, địa điểm và phương thức đã thỏa thuận tại hợp đồng này.

Cung cấp thông tin cần thiết cho bên B biết rõ về tình trạng, cũng như các khuyết tật của tài sản cho vay (nếu có), khi giao tài sản cho bên B.

Kiểm tra việc sử dụng tài sản vay của bên B và có quyền đòi lại tài sản vay trước thời hạn nếu đã nhắc nhở mà bên B vẫn sử dụng tài sản trái mục đích.

Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật (nếu có).

  1. Quyền, nghĩa vụ của bên B:

Trả tài sản vay cho bên A đầy đủ, đúng chủng loại, chất lượng, số lượng theo đúng thời hạn, địa điểm và phương thức đã thỏa thuận tại hợp đồng này.

Trả lãi suất vay tài sản cho bên A theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng này.

Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật (nếu có).

Điều 9. Chi phí khác

Lệ phí công chứng, chứng thực hợp đồng này do bên  … chịu trách nhiệm thực hiện thanh toán theo đúng quy định của pháp luật.

Chi phí liên quan đến việc vận chuyển, bảo vệ tài sản, … do bên … chịu trách nhiệm thực hiện thanh toán theo đúng quy định của pháp luật (Bên A và bên B tự thỏa thuận và ghi cụ thể vào hợp đồng).

Điều 10. Phương thức giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì bên A và bên B tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp bên A và bên B không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 11. Cam đoan của các bên

  1. Bên A cam đoan:

Thông tin về nhân thân, tài sản cho vay ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

Tài sản cho vay thuộc trường hợp được cho vay theo quy định của pháp luật;

Tại thời điểm giao kết hợp đồng này: Tài sản cho vay không có tranh chấp; Tài sản cho vay không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận ghi trong hợp đồng này.

  1. Bên B cam đoan:

Những thông tin về nhân thân ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

Đã xem xét kỷ, biết rõ về tài sản vay tại Điều 1 của hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản (nếu có);

Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này.

Điều 12. Các thỏa thuận khác

Hai bên đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.

Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.

Hợp đồng này được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản./.

BÊN B

(Chữ ký, họ tên và đóng dấu)

BÊN A

(Chữ ký, họ tên và đóng dấu)

                                                           …

 

Luật sư soạn thảo hợp đồng vay

Luật sư tư vấn soạn thảo hợp đồng vayLuật sư tư vấn soạn thảo hợp đồng vay

  • Tư vấn về các phương thức vay, tính lãi suất;
  • Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến tài sản vay, các tài sản bảo đảm;
  • Tư vấn pháp luật về hợp đồng vay:
  • Hình thức của Hợp đồng vay;
  • Các nội dung cơ bản của Hợp đồng vay theo quy định pháp luật;
  • Các nội dung cần thiết cho từng giao dịch cụ thể.
  • Soạn thảo, hoàn thiện dự thảo hợp đồng;
  • Soạn thảo Hợp đồng vay;
  • Soát xét Hợp đồng vay;
  • Theo dõi, giám sát việc thực hiện, thanh lý Hợp đồng vay;
  • Luật sư giải quyết tranh chấp hợp đồng vay

Trên đây là bài viết về dịch vụ soạn thảo hợp đồng vay đúng chuẩn pháp lý. Dựa vào hướng dẫn trên, chúng tôi tin rằng quý bạn đọc có thể tự soạn cho mình hợp đồng vay đúng pháp luật. Nếu quý khách hàng còn có những thắc mắc, những câu hỏi xin liên hệ luật sư của chuyên tư vấn luật qua hotline 1900.63.63.87 để được tư vấn chuyên sâu.

4.6 (12 bình chọn)

Bài viết được Trương Quốc Dũng - Luật sư kiểm duyệt: Trần Tiến Lực
Trương Quốc Dũng - Luật sư kiểm duyệt: Trần Tiến Lực

Tác giả: Chuyên Viên Pháp Lý

Lĩnh vực tư vấn: Hợp Đồng, Xây Dựng, Sở Hữu Trí Tuệ, Doanh Nghiệp

Trình độ đào tạo: Đại Học Luật

Số năm kinh nghiệm thực tế: 3

Tổng số bài viết: 713 bài viết