Luật Xây Dựng

Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng tư vấn xây dựng – Chuyên tư vấn luật

Soạn thảo hợp đồng tư vấn xây dựng là việc thỏa thuận của các bên trong đó sản phẩm của hợp đồng tư vấn xây dựng là lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng phải phù hợp với các quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng, quy chuẩn, tiêu chuẩn liên quan đến dự án…Dưới đây là những trình bày cơ bản về một số quy định pháp luật cũng như mẫu hợp đồng tư xây dựng

Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng

Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng

Hợp đồng tư vấn xây dựng là gì ?

Hợp đồng tư vấn xây dựng là hợp đồng dân sự được thỏa thuận bằng văn bản giữa bên giao thầu và bên nhận thầu để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc trong hoạt động đầu tư xây dựng.

Điều kiện để ký kết hợp đồng tư vấn xây dựng

  1. Tại thời điểm ký kết hợp đồng bên nhận thầu phải đáp ứng điều kiện năng lực hành nghề, năng lực hoạt động theo quy định của pháp luật về xây dựng. Đối với nhà thầu liên danh, việc phân chia khối lượng công việc trong thỏa thuận liên danh phải phù hợp với năng lực hoạt động của từng thành viên trong liên danh. Đối với nhà thầu chính nước ngoài, phải có cam kết thuê thầu phụ trong nước thực hiện các công việc của hợp đồng dự kiến giao thầu phụ khi các nhà thầu trong nước đáp ứng được yêu cầu của gói thầu;
  2. Chủ đầu tư hoặc đại diện của chủ đầu tư được ký hợp đồng với một hay nhiều nhà thầu chính để thực hiện công việc. Trường hợp chủ đầu tư ký hợp đồng với nhiều nhà thầu chính thì nội dung của các hợp đồng này phải bảo đảm sự thống nhất, đồng bộ trong quá trình thực hiện các công việc của hợp đồng để bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả đầu tư của dự án đầu tư xây dựng;
  3. Tổng thầu, nhà thầu chính được ký hợp đồng với một hoặc một số nhà thầu phụ, nhưng các nhà thầu phụ này phải được chủ đầu tư chấp thuận, các hợp đồng thầu phụ này phải thống nhất, đồng bộ với hợp đồng thầu chính đã ký với chủ đầu tư. Tổng thầu, nhà thầu chính phải chịu trách nhiệm với chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng các công việc đã ký kết, kể cả các công việc do nhà thầu phụ thực hiện;
  4. Giá ký kết hợp đồng không được vượt giá trúng thầu hoặc kết quả đàm phán, thương thảo hợp đồng xây dựng, trừ khối lượng phát sinh ngoài phạm vi công việc của gói thầu được Người có thẩm quyền quyết định đầu tư cho phép.

Cơ sở pháp lý Khoản 2 Điều 138 Luật Xây dựng 2014 và Điều 4  (sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3 Điều 1 Nghị định 50/2021/NĐ-CP)

Quy định pháp luật về hợp đồng tư vấn xây dựng

Nguyên tắc ký kết hợp đồng

Nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng gồm:

  1. Tự nguyện, bình đẳng, hợp tác, không trái pháp luật và đạo đức xã hội;
  2. Bảo đảm có đủ vốn để thanh toán theo thỏa thuận của hợp đồng;
  3. Đã hoàn thành việc lựa chọn nhà thầu và kết thúc quá trình đàm phán hợp đồng;
  4. Trường hợp bên nhận thầu là liên danh nhà thầu thì phải có thỏa thuận liên danh. Các thành viên trong liên danh phải ký tên, đóng dấu (nếu có) vào hợp đồng xây dựng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

Cơ sở pháp lý khoản 2 Điều 138 Luật Xây dựng 2014

Các loại hợp đồng tư vấn xây dựng

Các hợp đồng tư vấn xây dựng phổ biến nhất bao gồm: tư vấn khảo sát xây dựng, tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, tư vấn thiết kế xây dựng công trình, tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình.

Hồ sơ hợp đồng tư vấn xây dựng và thứ tự ưu tiên

Hồ sơ hợp đồng tư vấn xây dựng bao gồm hợp đồng tư vấn xây dựng có nội dung quy định tại Điều 141 Luật Xây dựng 2014 và các tài liệu kèm theo hợp đồng tư vấn xây dựng.

Các tài liệu kèm theo hợp đồng tư vấn xây dựng là một bộ phận không tách rời của hợp đồng, bao gồm:

  1. Văn bản thông báo trúng thầu hoặc chỉ định thầu.
  2. Điều kiện cụ thể của hợp đồng tư vấn hoặc điều khoản tham chiếu.
  3. Điều kiện chung của hợp đồng tư vấn.
  4. Hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu của bên giao thầu.
  5. Hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ đề xuất của bên nhận thầu.
  6. Báo cáo nghiên cứu khả thi (đối với tư vấn thiết kế xây dựng công trình) được duyệt.
  7. Biên bản đàm phán hợp đồng tư vấn, các văn bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng.
  8. Các phụ lục của hợp đồng tư vấn.
  9. Các tài liệu khác có liên quan.

Thứ tự ưu tiên áp dụng các tài liệu kèm theo hợp đồng tư vấn do các bên thỏa thuận. Trường hợp các bên không thỏa thuận thì áp dụng theo thứ tự theo quy định .

Cơ sở pháp lý điều 2 Thông tư số 08/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng

Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng tư vấn xây dựng

Thời gian thực hiện hợp đồngThời gian thực hiện hợp đồng

Các thỏa thuận của các bên về thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng tư vấn xây dựng thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều 14 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP và các quy định sau:

  1. Tiến độ thực hiện hợp đồng phải thể hiện trình tự thực hiện công việc, thời gian thực hiện các công việc chính và toàn bộ thời gian thực hiện hợp đồng, mốc thời gian nghiệm thu (bao gồm cả nghiệm thu theo giai đoạn và nghiệm thu sản phẩm cuối cùng), thời gian bàn giao sản phẩm của hợp đồng.
  2. Các bên phải có kế hoạch bảo đảm tiến độ thực hiện hợp đồng theo thỏa thuận đã ký kết.
  3. Tiến độ thực hiện hợp đồng được điều chỉnh theo quy định.

Cơ sở pháp lý điều 9 Thông tư số 08/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng

Giá hợp đồng tư vấn xây dựng

Giá hợp đồng tư vấn xây dựng và điều kiện áp dụng thực hiện theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP (sửa đổi bổ sung tại khoản 5 Điều 1 Nghị định 50/2021/NĐ-CP) và hướng dẫn cụ thể Điều 10 Thông tư 08/2016/TT-BXD như sau:

Nội dung của giá hợp đồng tư vấn khảo sát xây dựng có thể bao gồm: chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công, chi phí chung, chi phí lán trại, chi phí lập phương án và báo cáo kết quả khảo sát, chi phí di chuyển lực lượng khảo sát, thu nhập chịu thuế tính trước và thuế giá trị gia tăng.

Nội dung của giá hợp đồng tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, tư vấn thiết kế xây dựng công trình và tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình có thể bao gồm:

  1. Chi phí chuyên gia (tiền lương và các chi phí liên quan), chi phí vật tư vật liệu, máy móc, chi phí quản lý, chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, thu nhập chịu thuế tính trước và thuế giá trị gia tăng.
  2. Chi phí cần thiết cho việc hoàn chỉnh sản phẩm tư vấn xây dựng sau các cuộc họp, báo cáo, kết quả thẩm định, phê duyệt.
  3. Chi phí đi thực địa.
  4. Chi phí đi lại khi tham gia vào quá trình nghiệm thu theo yêu cầu của bên giao thầu.
  5. Chi phí giám sát tác giả đối với tư vấn thiết kế xây dựng công trình.
  6. Chi phí khác có liên quan.

Giá hợp đồng tư vấn xây dựng không bao gồm:

  1. Chi phí cho các cuộc họp của bên giao thầu.
  2. Chi phí thẩm tra, phê duyệt sản phẩm của hợp đồng tư vấn.
  3. Chi phí khác mà các bên thỏa thuận không bao gồm trong giá hợp đồng.

Cơ sở pháp lý: điều 10 Thông tư số 08/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng

Mẫu hợp đồng tư vấn xây dựng mới nhất

Các điều khoản trong hợp đồng tư vấn xây dựng Các điều khoản trong hợp đồng tư vấn xây dựng

Ngoài việc xem xét về các kiều kiện chủ thể cùng các điều kiện khác được nêu trên để quy định vào hợp đồng thì nội dung của hợp đồng thường có những thỏa thuận sau ( tuy nhiên phải phù hợp quy định pháp luật):

  1. Căn cứ pháp lý áp dụng;
  2. Ngôn ngữ áp dụng;
  3. Nội dung và khối lượng công việc;
  4. Chất lượng, yêu cầu kỹ thuật của công việc, nghiệm thu và bàn giao;
  5. Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng;
  6. Giá hợp đồng, tạm ứng, đồng tiền sử dụng trong thanh toán và thanh toán hợp đồng xây dựng;
  7. Bảo đảm thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng hợp đồng;
  8. Điều chỉnh hợp đồng xây dựng;
  9. Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng xây dựng;
  10. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, thưởng và phạt vi phạm hợp đồng;
  11. Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng xây dựng;
  12. Giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng;
  13. Rủi ro và bất khả kháng;
  14. Quyết toán và thanh lý hợp đồng xây dựng;
  15. Các nội dung khác.

Dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng tư vấn xây dựng

  1. Tư vấn soạn thảo các điều khoản trong hợp đồng
  2. Thực hiện kiểm tra rà soát hợp đồng
  3. Đàm phán thương lượng hợp đồng tư vấn xây dựng
  4. Tư vấn phòng ngừa rủi ro, xử lý những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng
  5. Tư vấn giải quyết tranh về hợp đồng

Trên đây là những hướng dẫn của luật sư về việc soạn thảo hợp  đồng tư vấn xây dựng. Hy vọng đã giúp ích được cho quý khách hàng khi thực hiện soạn thảo hợp đồng kinh tế. Nếu còn những thắc mắc về những điều khoản cụ thể của hợp đồng cũng như những cần luật sư tư vấn soạn thảo hợp đồng , tư vấn luật xây dựng đặt câu hỏi liên quan quý khách hàng có thể liên hệ luật sư của chuyên tư vấn luật qua hotline 1900.63.63.87 để được tư vấn chuyên sâu.

5 (19 bình chọn)

Bài viết được Trương Quốc Dũng - Luật sư kiểm duyệt: Trần Tiến Lực
Trương Quốc Dũng - Luật sư kiểm duyệt: Trần Tiến Lực

Tác giả: Chuyên Viên Pháp Lý

Lĩnh vực tư vấn: Hợp Đồng, Xây Dựng, Sở Hữu Trí Tuệ, Doanh Nghiệp

Trình độ đào tạo: Đại Học Luật

Số năm kinh nghiệm thực tế: 3

Tổng số bài viết: 713 bài viết