Luật Hôn Nhân Gia Đình

Quy định án phí ly hôn đơn phương mất bao nhiêu tiền?

Ly hôn đơn phương mất bao nhiêu tiền là vấn đề đang được nhiều người quan tâm do tình hình ly hôn đơn phương hiện nay khá phổ biến trong xã hội. Tuy nhiên, không phải vụ án ly hôn đơn phương nào tiền án phí cũng như nhau. Sau đây, đội ngũ Luật sư của Chuyên Tư Vấn Luật sẽ giúp khách hàng giải đáp thắc mắc các vấn đề pháp lý về án phí khi ly hôn đơn phương.

Án phí ly hôn đơn phươngÁn phí ly hôn đơn phương

Ly hôn đơn phương bao nhiêu tiền

  • Người nộp đơn ly hôn đơn phương nếu không có tranh chấp về tài sản phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm là 300.000 đồng.
  • Nếu hai vợ chồng có tranh chấp về việc chia tài sản chung thì còn phải chịu án phí đối với phần tài sản có tranh chấp tương ứng với giá trị phần tài sản mà họ được chia.
  • Tòa án đã tiến hành hòa giải, tại phiên hòa giải đương sự không thỏa thuận việc phân chia tài sản chung của vợ chồng nhưng đến trước khi mở phiên tòa các bên đương sự tự thỏa thuận phân chia tài sản chung của vợ, chồng và yêu cầu Tòa án ghi nhận trong bản án, quyết định thì phải chịu 50% mức án phí dân sự sơ thẩm tương ứng với giá trị phần tài sản mà họ được chia;
  • Tòa án tiến hành hòa giải, các đương sự thống nhất thỏa thuận được về việc phân chia một số tài sản chung và nghĩa vụ về tài sản chung, còn một số tài sản chung và nghĩa vụ về tài sản chung không thỏa thuận được thì các đương sự vẫn phải chịu án phí đối với việc chia toàn bộ tài sản chung và nghĩa vụ về tài sản chung của vợ chồng.

Cơ sở pháp lý: khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, tiểu mục 1.3 mục 1 phần II Danh mục án phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14.

Ai chịu án phí khi ly hôn đơn phương?

 Án phí sơ thẩm:

  • Không tranh chấp tài sản: nguyên đơn phải chịu án phí;
  • Có tranh chấp tài sản: ngoài án phí dân sự sơ thẩm 300.000 đồng do nguyên đơn nộp thì các bên đương sự còn phải chịu án phí đối với phần tài sản có tranh chấp tương ứng với giá trị phần tài sản mà họ được chia.

Căn cứ điểm a, điểm b khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14.

Án phí phúc thẩm:

  • Đương sự kháng cáo phải chịu án phí phúc thẩm, nếu Tòa án cấp phúc thẩm giữ nguyên bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải chịu án phí phúc thẩm.
  • Tòa án cấp phúc thẩm sửa bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo thì đương sự kháng cáo liên quan đến phần bản án, quyết định phải sửa không phải chịu án phí phúc thẩm; Tòa án cấp phúc thẩm phải xác định lại nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm.
  • Tòa án cấp phúc thẩm hủy bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo để xét xử sơ thẩm lại thì đương sự kháng cáo không phải chịu án phí dân sự phúc thẩm; nghĩa vụ chịu án phí được xác định lại khi giải quyết vụ án theo thủ tục sơ thẩm.
  • Đương sự rút kháng cáo trước khi mở phiên tòa phúc thẩm phải chịu 50% mức án phí phúc thẩm, rút kháng cáo tại phiên tòa phúc thẩm phải chịu toàn bộ án phí phúc thẩm.
  • Các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án tại phiên tòa phúc thẩm thì đương sự kháng cáo phải chịu toàn bộ án phí dân sự phúc thẩm.
  • Nguyên đơn rút đơn khởi kiện trước khi mở phiên tòa phúc thẩm hoặc tại phiên tòa phúc thẩm và được bị đơn đồng ý thì các đương sự vẫn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm và phải chịu 50% mức án phí dân sự phúc thẩm.

Căn cứ Điều 29 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14.

Đối tượng chịu án phí khi ly hôn

Đối tượng chịu án phí khi ly hôn

Thủ tục nộp tiền án phí ly hôn đơn phương

  • Khi bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật thì người có nghĩa vụ nộp tiền án phí phải nộp tiền án phí theo điểm a khoản 5 Điều 17 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14.

Những trường hợp miễn, giảm án phí khi ly hôn

Miễn án phí Theo điểm đ khoản 1 Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14:

  • Cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo;
  • Người cao tuổi;
  • Người khuyết tật;
  • Người có công với cách mạng;
  • Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;
  • Thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.

Giảm án phí: Theo khoản 1 Điều 13 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14.

  • Người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có đủ tài sản để nộp tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú thì được Tòa án giảm 50% mức tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án mà người đó phải nộp.

 

Án phí ly hôn đơn phương 

Án phí ly hôn đơn phương 2022

Án phí ly hôn đơn phương 2022

Án phí ly hôn đơn phương không có giá ngạch

  • Căn cứ tiểu mục 1.1 mục 1 phần II Danh mục án phí ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 thì án phí sơ thẩm đối với ly hôn đơn phương không có giá ngạch là 300.000 đồng.

Án phí ly hôn đơn phương có tranh chấp tài sản

  • Nếu hai vợ chồng có tranh chấp về việc chia tài sản chung thì ngoài việc nộp 300.000 đồng đối với án phí sơ thẩm không có giá ngạch còn phải chịu án phí đối với phần tài sản có tranh chấp tương ứng với giá trị phần tài sản mà họ được chia như sau:
  • Từ 6.000.000 đồng trở xuống: 300.000 đồng;
  • Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng: 5% giá trị tài sản có tranh chấp;
  • Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng: 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng;
  • Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng: 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng;
  • Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng: 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng;
  • Từ trên 4.000.000.000 đồng: 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng.

Căn cứ khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, tiểu mục 1.3 mục 1 phần II Danh mục án phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14.

Án phí ly hôn phúc thẩm

  • Căn cứ tiểu mục 2.1 mục 2 phần II Danh mục án phí ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 thì án phí ly hôn phúc thẩm là 300.000 đồng.

Mức thu tiền tạm ứng án phí ly hôn

  • Mức tạm ứng án phí ly hôn sơ thẩm trong vụ án ly hôn không có giá ngạch bằng mức án phí ly hôn sơ thẩm không có giá ngạch: 300.000 đồng.
  • Mức tạm ứng án phí ly hôn sơ thẩm trong vụ án ly hôn có giá ngạch bằng 50% mức án phí ly hôn sơ thẩm có giá ngạch mà Tòa án dự tính theo giá trị tài sản có tranh chấp do đương sự yêu cầu giải quyết nhưng tối thiểu không thấp hơn mức án phí ly hôn sơ thẩm trong vụ án ly hôn không có giá ngạch.
  • Mức tạm ứng án phí ly hôn phúc thẩm trong vụ án dân sự bằng mức án phí ly hôn phúc thẩm: 300.000 đồng.
  • Vụ án ly hôn được giải quyết theo thủ tục rút gọn thì mức tạm ứng án phí bằng 50% mức tạm ứng án phí theo thủ tục thông thường.

Căn cứ khoản 2, khoản 4 Điều 7 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14.

Luật sư tư vấn ly hôn đơn phương

  • Tư vấn những trường hợp không được ly hôn đơn phương.
  • Tư vấn thủ tục và quy định pháp luật trong việc thực hiện thủ tục ly hôn đơn phương tại Tòa án.
  • Tư vấn phân chia tài sản, giành quyền nuôi con khi ly hôn đơn phương.
  • Tư vấn phương án và dự liệu kế hoạch về thời hạn thực hiện thủ tục ly hôn đơn phương và các khoản chi phí cần phải nộp như án phí và các khoản phí khác theo quy định của pháp luật.
  • Hướng dẫn soạn thảo đơn ly hôn; các văn bản, giấy tờ gửi Tòa án để giải quyết tranh chấp về tài sản, về con cái,..
  • Tư vấn, hướng dẫn khách hàng chuẩn bị hồ sơ tài liệu cần thiết, nộp đơn ly hôn đơn phương để được giải quyết trong thời gian nhanh nhất.

Bài viết trên đây trình bày các thông tin về đối tượng chịu án phí, thủ tục nộp án phí, trường hợp miễn, giảm án phí khi ly hôn đơn phương; các loại án phí và dịch vụ tư vấn ly hôn đơn phương. Nếu khách hàng muốn biết thêm thông tin về vấn đề án phí hoặc muốn thuê luật sư cung cấp dịch vụ thì hãy liên hệ với chúng tôi qua tổng đài 1900.63.63.87 hoặc Email: chuyentuvanluat@gmail.com để được Luật sư của Chuyên Tư Vấn Luật tư vấn cụ thể.

4.7 (15 bình chọn)

Bài viết được Nguyễn Văn Đệ - Luật sư kiểm duyệt: Nguyễn Trần Phương
Nguyễn Văn Đệ - Luật sư kiểm duyệt: Nguyễn Trần Phương

Tác giả: Chuyên Viên Pháp Lý

Lĩnh vực tư vấn: Lao Động, Hôn Nhân Gia Đình, Dân Sự, Thừa Kế

Trình độ đào tạo: Đại Học Luật

Số năm kinh nghiệm thực tế: 3

Tổng số bài viết: 755 bài viết