Luật Hôn Nhân Gia Đình

Thủ tục yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Thủ tục yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là các bước cần làm để xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Đây là một loại giấy tờ liên quan đến hộ tịch xác định tình trạng hôn nhân của mỗi cá nhân khi muốn thực hiện giao dịch hay các thủ tục pháp lý. Để biết thêm thông tin về Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cũng như thủ tục xin cấp cần những gì, mời các bạn đón đọc bài viết sau đây.

Thủ tục xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân sử dụng trong trường hợp nào?

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là giấy tờ pháp lý thể hiện quan hệ hôn nhân của người cần xác nhận. Theo quy định tại Điều 23 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, Giấy tờ này được sử dụng để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, hoặc sử dụng vào những mục đích khác như vay vốn ngân hàng hay mua bán, chuyển nhượng đất đai.

Thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được quy định tại Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP như sau:

  • Uỷ ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
  • Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi cư trú, nhưng có đăng ký tạm trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Đối với công dân nước ngoài và người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam cũng áp dụng tương tự khi có yêu cầu.

Như vậy, người dân có thể đến Ủy ban Nhân dân cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú để đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân

Trình tự thủ tục xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Hồ sơ

Đối với hồ sơ xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, người có yêu cầu cần chuẩn bị theo quy định tại Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP và Tiểu mục 16 Mục II Phần II Phụ lục về thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch trong nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ tư pháp được ban hành kèm theo Quyết định số 1872/QĐ-BTP (“Phụ lục”)

Giấy tờ cần phải xuất trình:

  • Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
  • Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn chuyển tiếp).

Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.

Giấy tờ phải nộp:

  • Người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nộp Tờ khai theo mẫu quy định.
  • Trường hợp người yêu cầu đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn, hoặc người vợ/chồng đã chết thì phải xuất trình (bản chính) hoặc nộp bản sao giấy tờ hợp lệ để chứng minh;
  • Trường hợp công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài thì phải nộp bản sao Trích lục ghi chú ly hôn.
  • Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng theo quy định thì phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó.
  • Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực (Điều 2 Thông tư 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020).

>>> Xem thêm: Xác nhận tình trạng hôn nhân khi cư trú nhiều nơi thế nào

Trình tự thực hiện

Điều 22 Nghị định 123/2015 NĐ-CP và Phụ lục quy định, người nộp hồ sơ yêu cầu xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cần thực hiện theo trình tự sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;

  • Đối với hình thức nộp trực tiếp: Nộp tại Bộ phận một cửa của UBND cấp xã có thẩm quyền và nộp lệ phí nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí.
  • Đối với hình thức nộp trực tuyến: người yêu cầu truy cập vào Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh, đăng ký tài khoản (nếu chưa có tài khoản), xác thực người dùng theo hướng dẫn, đăng nhập vào hệ thống, xác định đúng Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền. Sau đó cung cấp thông tin theo biểu mẫu hộ tịch điện tử tương tác cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, kèm bản chụp các giấy tờ, tài liệu cần có theo quy định, nộp lệ phí.

Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra, xác minh

  • Công chức tư pháp – hộ tịch tiến hành kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người yêu cầu ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin và tính hợp lệ của giấy tờ. Nếu chưa đầy đủ sẽ hướng dẫn cho người nộp bổ sung hoàn thiện; nếu không thể bổ sung thì người tiếp nhận lập văn bản hướng dẫn nêu cụ thể loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung.
  • Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau thì phải chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Nếu người đó không chứng minh được thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã được yêu cầu tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu về tình trạng hôn nhân của người đó trong thời gian thường trú tại địa phương.

Bước 3: Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Ngay trong ngày nhận được văn bản trả lời, nếu thấy đủ cơ sở, Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu.

Như vậy, để xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, người yêu cầu cần thực hiện theo trình tự các bước nêu trên.

Thời hạn của giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhânTờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không có giá trị sử dụng vĩnh viễn, mà chỉ có giá trị đến thời điểm thay đổi tình trạng hôn nhân, hoặc 06 tháng kể từ ngày cấp, tùy theo thời điểm nào đến trước. Đồng thời giấy này sẽ không có giá trị sử dụng khác với mục đích được ghi trong Giấy xác nhận (Điều 12 Thông tư 04/2020/TT-BTP).

Ví dụ: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp ngày 03/02/2020 nhưng ngày 10/02/2020, người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã đăng ký kết hôn thì Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân chỉ có giá trị sử dụng đến ngày 10/02/2020.

Luật sư tư vấn thủ tục yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Để quá trình xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được diễn ra nhanh nhất, luật sư tư vấn sẽ làm những công việc sau đây để hỗ trợ người yêu cầu:

  • Tiếp nhận thông tin, mục đích xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của khách hàng;
  • Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến mục đích xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
  • Tư vấn các giấy tờ cần thiết liên quan;
  • Hỗ trợ soạn thảo, chuẩn bị hồ sơ;
  • Liên hệ với các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, đại diện tiến hành thủ tục xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Thủ tục yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là một thủ tục hành chính đòi hỏi người thực hiện phải có kiến thức cũng như kinh nghiệm về các loại giấy tờ và hồ sơ pháp lý. Như vậy, bài viết trên của Chuyên Tư Vấn Luật cũng đã thông tin đến quý bạn đọc các vấn đề như thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thực hiện cũng như thời hạn của giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Nếu Quý khách hàng còn có thắc mắc cần được tư vấn, vui lòng liên hệ Hotline 1900.63.63.87 để được hỗ trợ nhanh nhất.

>>>Bài viết có thể bạn quan tâm:

4.5 (12 bình chọn)

Bài viết được Nguyễn Văn Đệ - Luật sư kiểm duyệt: Nguyễn Trần Phương
Nguyễn Văn Đệ - Luật sư kiểm duyệt: Nguyễn Trần Phương

Tác giả: Chuyên Viên Pháp Lý

Lĩnh vực tư vấn: Lao Động, Hôn Nhân Gia Đình, Dân Sự, Thừa Kế

Trình độ đào tạo: Đại Học Luật

Số năm kinh nghiệm thực tế: 3

Tổng số bài viết: 755 bài viết