Luật Hình Sự

Tham ô tài sản bao nhiêu thì bị phạt tù

Tội tham ô tài sản là một tội khá phổ biến và gây thiệt hại đặc biệt nghiêm trọng cho xã hội ngày nay. Vậy tham ô tài sản bao nhiêu thì bị phạt tù là một câu hỏi khiến nhiều đọc giả quan tâm vì đây là hành vi có tính chất nghiêm trọng và ảnh hưởng tới xã hội. Do đó, bài viết dưới đây Chuyên Tư Vấn Luật sẽ phần nào làm rõ hơn các khía cạnh liên quan của loại hành vi này.

Tham ô tài sản

Cấu thành Tội tham ô tài sản

Chủ thể

  • Thuộc nhóm chủ thể đặc biệt bao gồm những người có chức vụ, quyền hạn trong các cơ quan, tổ chức Nhà nước cũng như các doanh nghiệp, tổ chức ngoài Nhà nước, tổ chức nước ngoài.
  • Từ đủ 16 tuổi trở lên và không trong tình trạng không có năng lực trách nhiệm hình sự.

CSPL: Khoản 1 Điều 12, Điều 21, Khoản 1 Điều 353 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017.

Khách thể

Các quan hệ xã hội liên quan đến hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức trong nước cũng như doanh nghiệp, tổ chức nước ngoài; dẫn đến cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đó suy yếu, mất uy tín; làm mất lòng tin của mọi người.

Mặt chủ quan

Được người phạm tội thực hiện với lỗi cố ý trực tiếp với mục đích trục lợi và mong muốn hậu quả xảy ra, gây thiệt hại cho xã hội.

Mặt khách quan

Hành vi khách quan của Tội tham ô tài sản là hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản mà người phạm tội quản lý. Hành vi chiếm đoạt tài sản đó có liên quan trực tiếp đến chức vụ, quyền hạn của người phạm tội. Tuy nhiên người tham ô tài sản phải thuộc các trường hợp sau:

  • Lợi dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản mà mình có trách nhiệm quản lý trị giá từ 2.000.000 đồng trở lên
  • Lợi dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản mà mình có trách nhiệm quản lý trị giá dưới 2.000.000 đồng nhưng đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm hoặc đã bị kết án về một trong các tội phạm tham nhũng, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.

CSPL: Khoản 1 Điều 353 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017.

>>>>xem thêm: Các tình tiết định tội danh tham ô tài sản trong doanh nghiệp

Hình phạt đối với tội tham ô tài sản theo Bộ luật hình sự

Căn cứ theo Điều 353 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017)  cùng với các tình tiết tăng nặng hay giảm nhẹ, tính chất, mức độ phạm tội cùng với số tiền tham ô mà người phạm tội có thể chịu các mức hình phạt như sau:

Khung hình phạt thứ nhất: Phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.

Điều kiện cấu thành: Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản mà mình có trách nhiệm quản lý trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng hoặc dưới 2.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp:

  • Đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm;
  • Đã bị kết án về một trong các tội: tham ô tài sản; nhận hối lộ; lợi dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản; lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ; lạm quyền trong khi thi hành công vụ; lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người khác để trục lợi; giả mạo trong công tác, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.

Khung hình phạt thứ hai: Bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm

Điều kiện cấu thành: Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Có tổ chức;
  • Dùng thủ đoạn xảo quyệt, nguy hiểm;
  • Phạm tội 02 lần trở lên;
  • Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;
  • Chiếm đoạt tiền, tài sản dùng vào mục đích xóa đói, giảm nghèo; tiền, phụ cấp, trợ cấp, ưu đãi đối với người có công với cách mạng; các loại quỹ dự phòng hoặc các loại tiền, tài sản trợ cấp, quyên góp cho những vùng bị thiên tai, dịch bệnh hoặc các vùng kinh tế đặc biệt khó khăn;
  • Gây thiệt hại về tài sản từ 1.000.000.000 đồng đến dưới 3.000.000.000 đồng;
  • Ảnh hưởng xấu đến đời sống của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan, tổ chức.

Khung hình phạt thứ ba: Bị phạt tù từ 15 năm đến 20 năm.

Điều kiện cấu thành: Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng;
  • Gây thiệt hại về tài sản từ 3.000.000.000 đồng đến dưới 5.000.000.000 đồng;
  • Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
  • Dẫn đến doanh nghiệp hoặc tổ chức khác bị phá sản hoặc ngừng hoạt động.

Khung hình phạt thứ tư: Bị phạt tù 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình

Điều kiện cấu thành: Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Chiếm đoạt tài sản trị giá 1.000.000.000 đồng trở lên;
  • Gây thiệt hại về tài sản 5.000.000.000 đồng trở lên.

Các hình phạt bổ sung: Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm, có thể bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

CSPL: Điều 353 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017.

Bị phạt tù nếu tham ô tài sản có giá trị bao nhiêu

Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn để chiếm đoạt, gây thiệt hại về tài sản mà mình có trách nhiệm quản lý thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự về Tội tham ô tài sản và phải chịu hình phạt tù khi chiếm đoạt tài sản có giá trị từ 2.000.000 đồng trở lên hoặc dưới 2.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm
  • Đã bị kết án về một trong các tội: tham ô tài sản; nhận hối lộ; lợi dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản; lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ; lạm quyền trong khi thi hành công vụ; lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người khác để trục lợi; giả mạo trong công tác, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.

Do đó người phạm tội chỉ cần tham ô tài sản trị giá từ 2.000.000 đồng trở lên hoặc dưới 2.000.000 đồng với các yếu tố kèm theo thì phải chịu hình phạt tù từ 02 năm đến 20 năm tùy theo tính chất của vụ việc.

CSPL: Điều 353 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017.

Hình phạt tội tham ô

>>>>xem thêm: Mức phạt của Tội tham ô tài sản có tình tiết tăng nặng

Luật sư bào chữa Tội tham ô tài sản

  • Luật sư tư vấn các quy định hiện hành về Tội tham ô tài sản với các hình phạt cụ thể.
  • Hỗ trợ, tư vấn cho khách hàng soạn thảo các đơn từ liên quan đến tội danh.
  • Đại diện cho khách hàng tham gia vào các giai đoạn tố tụng.
  • Trực tiếp bào chữa cho khách hàng tại tòa.

Bào chữa tội tham ô

Trên đây là một số nội dung cơ bản mà Chuyên Tư Vấn Luật cung cấp đến cho bạn đọc về Tội tham ô tài sản, mức độ tham ô bao nhiêu thì bị phạt tù cũng như tư vấn về sự hỗ trợ bào chữa của luật sư. Nếu có bất cứ thắc mắc nào, quý khách xin vui lòng liên hệ với Chuyên Tư Vấn Luật qua hotline 1900.63.63.87 để được hỗ trợ.

4.5 (10 bình chọn)

Bài viết được Tham vấn bởi Luật sư: Võ Tấn Lộc - Tác giả: Vũ Thị Hải Yến
Tham vấn bởi Luật sư: Võ Tấn Lộc - Tác giả: Vũ Thị Hải Yến

Tác giả: Chuyên Viên Pháp Lý - Vũ Thị Hải Yến

Lĩnh vực tư vấn: hành chính, dân sự, đất đai, di chúc, thừa kế.

Trình độ đào tạo: Trường Đại học Luật

Số năm kinh nghiệm thực tế: 2 năm

Tổng số bài viết: 899 bài viết