Luật Đất Đai

Hồ sơ, thủ tục gia hạn sử dụng đất khi hết hạn sử dụng đất

Hồ sơ, thủ tục gia hạn sử dụng đất khi hết hạn sử dụng đất là một thủ tục pháp lý trong lĩnh vực quản lý đất đai. Khi hết hạn sử dụng đất, người sử dụng đất cần thực hiện các thủ tục gia hạn để có thể tiếp tục sử dụng đất. Để giúp Quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề này, dưới đây là một số thông tin cần thiết mà Chuyên tư vấn luật muốn chia sẻ.

Hồ sơ, thủ tục gia hạn sử dụng đất khi hết hạn sử dụng đấtHồ sơ, thủ tục gia hạn sử dụng đất khi hết hạn sử dụng đất

Quy định pháp luật về việc gia hạn sử dụng đất

Trường hợp phải xin gia hạn sử dụng đất

Căn cứ Điều 126 Luật Đất đai 2013, việc gia hạn sử dụng đất được thực hiện trong trường hợp đất có thời hạn sử dụng nhưng hết thời hạn và người sử dụng đất có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất. Tuy nhiên, đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định mà không phải thực hiện thủ tục xin gia hạn. Trường họp này bao gồm:

  • Giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
  • Giao đất trồng cây lâu năm;
  • Giao đất rừng sản xuất;
  • Giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.

Thời hạn thực hiện gia hạn sử dụng đất

Tối thiểu 06 tháng trước khi hết thời hạn sử dụng đất, người sử dụng đất thuộc trường hợp phải xin gia hạn, nếu có nhu cầu thì phải nộp hồ sơ thực hiện thủ tục đề nghị gia hạn sử dụng đất theo quy định tại Điều 74 và 74a Nghị định 43/2014/NĐ-CP, sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 01/2017/NĐ-CP.

Xem thêm: Khi hết hạn sử dụng đất có cần thực hiện thủ tục gia hạn không?

Gia hạn thời hạn sử dụng đấtGia hạn thời hạn sử dụng đất

Hồ sơ xin gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng

Hồ sơ thực hiện thủ tục gia hạn sử dụng đất gồm có:

  • Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT;
  • Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
  • Bản sao Quyết định đầu tư bổ sung hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư có thể hiện thời hạn hoặc điều chỉnh thời hạn thực hiện dự án đầu tư (nếu có);
  • Trường hợp tổ chức trong nước đang sử dụng đất để thực hiện hoạt động đầu tư trên đất nhưng không thuộc trường hợp có Quyết định đầu tư bổ sung hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư thì thể hiện cụ thể lý do đề nghị gia hạn sử dụng đất trong Đơn đăng ký;
  • Chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (nếu có).

Cơ sở pháp lý: Khoản 9 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT (sửa đổi bởi Thông tư 09/2021/TT-BTNMT).

Hồ sơ gia hạn sử dụng đấtHồ sơ gia hạn sử dụng đất

Trình tự, thủ tục gia hạn sử dụng đất

Trình tự, thủ tục gia hạn sử dụng đất có sự khác nhau giữa những người sử dụng đất khác nhau. Cụ thể:

Trường hợp tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế

Bước 1: Nộp hồ sơ tại Cơ quan Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp có điều chỉnh thời hạn hoạt động của dự án việc xin gia hạn sử dụng đất được thực hiện sau khi đã có văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc điều chỉnh dự án đầu tư.

Bước 2: Thẩm định nhu cầu sử dụng đất của người xin gia hạn đất hết thời hạn sử dụng: Trong trường hợp xin gia hạn sử dụng đất mà phải làm thủ tục đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư thì việc thẩm định nhu cầu sử dụng đất được thực hiện đồng thời với việc thực hiện thủ tục đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư.

Bước 3: Xử lý hồ sơ xin gia hạn

Trường hợp đủ điều kiện gia hạn, Cơ quan Tài nguyên và Môi trường phải:

  • Giao Văn phòng đăng ký đất đai gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính;
  • Trình UBND cùng cấp quyết định gia hạn quyền sử dụng đất;
  • Ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất;
  • Chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện đăng ký.

Đối với trường hợp không đủ điều kiện gia hạn sử dụng đất, cơ quan có thẩm quyền phải thông báo cho người sử dụng đất và làm thủ tục thu hồi đất theo quy định.

Bước 4: Người sử dụng đất nộp Giấy chứng nhận đã cấp, chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính

Bước 5: Nhận kết quả.

Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm:

  • xác nhận gia hạn sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp;
  • Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
  • Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Trường hợp cơ sở tôn giáo sử dụng đất nông nghiệp có nhu cầu gia hạn sử dụng đất

Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng đất.

Bước 2: Thẩm định nhu cầu sử dụng đất và xử lý hồ sơ yêu cầu. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định nhu cầu sử dụng đất; trường hợp đủ điều kiện được gia hạn thì trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định gia hạn quyền sử dụng đất; chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện đăng ký.

Bước 3: Nộp Giấy chứng nhận đã cấp.

Bước 4: Nhận kết quả.

Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm xác nhận gia hạn sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho cơ sở tôn giáo.

Cơ sở pháp lý: Điều 74 và 74a Nghị định 43/2014/NĐ-CP, sửa đổi bổ sung tại Nghị định 01/2017/NĐ-CP.

Luật sư tư vấn thủ tục gia hạn sử dụng đất khi hết hạn sử dụng đất

  • Tư vấn các quy định về gia hạn thời hạn sử dụng đất;
  • Tư vấn thủ tục xin gia hạn sử dụng đất;
  • Tư vấn soạn thảo, thực hiện thủ tục xin gia hạn sử dụng đối với thửa đất;
  • Đại diện thực hiện thủ tục gia hạn và làm việc với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan;
  • Khiếu nại, tố cáo (nếu có) khi có sai phạm trong quá trình thực hiện thủ tục;
  • Các công việc khác.

Đối với đất có thời hạn sử dụng, trước khi hết thời hạn, người sử dụng đất cần thực hiện thủ tục xin gia hạn nếu có nhu cầu. Trình tự, thủ tục này được quy định cụ thể trong Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan hoặc cần tư vấn luật đất đai, hãy liên hệ chúng tôi qua hotline 1900.63.63.87 để được hỗ trợ.

5 (13 bình chọn)

Bài viết được Tham vấn bởi Luật sư: Võ Tấn Lộc - Tác giả: Vũ Thị Hải Yến
Tham vấn bởi Luật sư: Võ Tấn Lộc - Tác giả: Vũ Thị Hải Yến

Tác giả: Chuyên Viên Pháp Lý - Vũ Thị Hải Yến

Lĩnh vực tư vấn: hành chính, dân sự, đất đai, di chúc, thừa kế.

Trình độ đào tạo: Trường Đại học Luật

Số năm kinh nghiệm thực tế: 2 năm

Tổng số bài viết: 899 bài viết