BIỂU MẪU

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần

Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần là sự thỏa thuận của cổ đông nhằm xác lập giao dịch chuyển nhượng cổ phần với cổ đông khác hoặc với người ngoài công ty, đồng thời làm phát sinh quyền và nghĩa vụ từ những cổ phần chuyển nhượng đó. Sau đây, Chuyên Tư Vấn Luật sẽ cung cấp thông tin để khách hàng hiểu rõ hơn về chuyển nhượng cổ phần và mẫu hợp đồng sử dụng khi thực hiện chuyển nhượng.

Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần

                  Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần?

  •  Tải Mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần: Tại đây

Cách soạn mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần?

  • Tên hợp đồng: HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN
  • Số hiệu hợp đồng
  • Thời gian, địa điểm ký kết hợp đồng
  • Thông tin các bên
  • Nội dung hợp đồng:
  • Đối tượng của hợp đồng.
  • Phương thức và thời hạn thanh toán.
  • Quyền và nghĩa vụ của Bên chuyển nhượng.
  • Quyền và nghĩa vụ của Bên nhận chuyển nhượng.
  • Giải quyết tranh chấp.
  • Cam kết của hai bên.
  • Điều khoản thi hành.
  • Ký tên của các bên và xác nhận của bên đại diện của công ty.

Thủ tục chuyển nhượng cổ phần đúng pháp luật

Thủ tục chuyển nhượng cổ phần

                   Thủ tục chuyển nhượng cổ phần

Về điều kiện chuyển nhượng cổ phần của cổ đông

  • Cổ phần được tự do chuyển nhượng, trừ trường hợp mà Luật có quy định hoặc Điều lệ công ty có quy định hạn chế chuyển nhượng cổ phần.
  • Cụ thể, cổ đông sáng lập chỉ được tự do chuyển nhượng cổ phần sau thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Sau thời hạn 03 năm thì ổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông
  • Các hạn chế quy định tại khoản 3 Điều 120 LDN không áp dụng đối với cổ phần phổ thông sau đây:
  1. Cổ phần mà cổ đông sáng lập có thêm sau khi đăng ký thành lập doanh nghiệp;
  2. Cổ phần đã được chuyển nhượng cho người khác không phải là cổ đông sáng lập.
  • Ngoài ra, cổ đông không được chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 116 LDN, Điều 11 Nghị định 47/2021/NĐ-CP:

Căn cứ Điều 116; 120; khoản 1 Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020

Trình tự, thủ tục chuyển nhượng cổ phần

Bước 1: Chuyển nhượng trong nội bộ công ty

  • Đại hội đồng cổ đông tiến hành họp và đưa ra quyết định về việc chuyển nhượng cổ phần;
  • Ký Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần;
  • Lập Biên bản và ký Biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng;
  • Cập nhật lại thông tin cổ đông trong Sổ cổ đông công ty.

Bước 2: Nộp hồ sơ kê khai thuế thu nhập cá nhân và đóng thuế thu nhập cá nhân do chuyển nhượng cổ phần tại cơ quan quản lý thuế Doanh nghiệp (chi Cục thuế hoặc Cục thuế).

  • Trường hợp chuyển nhượng cổ phần dẫn đến thay đổi cổ đông sáng lập của công ty cổ phần chưa niêm yết quy định tại khoản 2 Điều 57 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì phải thực hiện thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập với Phòng Đăng ký kinh doanh.

Đóng thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng cổ phần

  • Căn cứ khoản 1 Điều 4 Luật Chứng khoán năm 2019, việc chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần được coi là chuyển nhượng chứng khoán.
  • Điều 16 Thông tư 92/2015/TT-BTC, cách tính thuế:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần x

Thuế suất 0,1%

  • Giá chuyển nhượng chứng khoán được xác định như sau:
  • Đối với chứng khoán của công ty đại chúng giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán, giá chuyển nhượng chứng khoán là giá thực hiện tại Sở Giao dịch chứng khoán. Giá thực hiện là giá chứng khoán được xác định từ kết quả khớp lệnh hoặc giá hình thành từ các giao dịch thỏa thuận tại Sở Giao dịch chứng khoán.
  • Đối với chứng khoán không thuộc trường hợp nêu trên, giá chuyển nhượng là giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng hoặc giá thực tế chuyển nhượng hoặc giá theo sổ sách kế toán của đơn vị có chứng khoán chuyển nhượng tại thời điểm lập báo cáo tài chính gần nhất theo quy định của pháp luật về kế toán trước thời điểm chuyển nhượng.

>> Xem thêm: Thủ tục chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần

Trình tự, thủ tục chuyển nhượng cổ phần công ty?

Bước 1: Thực hiện thủ tục chuyển nhượng trong nội bộ công ty;

Bước 2: Nộp hồ sơ kê khai thuế thu nhập cá nhân và đóng thuế thu nhập cá nhân.

  •  Trường hợp ngoại lệ tại khoản 2 Điều 57 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì phải thực hiện thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập với Phòng Đăng ký kinh doanh.

>> Xem thêm: Thủ tục chuyển nhượng cổ phần của cổ đông sáng lập

Trình tự, thủ tục chuyển nhượng cổ phần

Trình tự, thủ tục chuyển nhượng cổ phần

Dịch vụ đăng ký thay đổi cổ đông do chuyển nhượng cổ phần

  • Tư vấn điều kiện thay đổi cổ đông;
  • Soạn thảo hồ sơ thay đổi cổ đông công ty cổ phần;
  • Tư vấn cho công ty thực hiện thủ tục thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh với cơ quan đăng ký kinh doanh trong trường hợp chuyển nhượng cổ phần dẫn đến thay đổi cổ đông sáng lập của công ty cổ phần chưa niêm yết quy định tại khoản 2 Điều 57 Nghị định 01/2021/NĐ-CP
  • Đại diện quý khách hàng nộp hồ sơ và nhận kết quả tại cơ quan đăng ký kinh doanh.
  • Tư vấn cho Công ty thực hiện những thay đổi nội bộ khi thay đổi cổ đông do chuyển nhượng cổ phần giữa các cổ đông.

Trên đây là toàn bộ thông tin về mẫu hợp đồng, cách soạn mẫu hợp đồng, thủ tục chuyển nhượng cổ phần và dịch vụ thay đổi cổ đông do chuyển nhượng cổ phần của công ty cổ phần. Nếu khách hàng muốn biết thêm thông tin về mẫu hợp đồng chuyển nhượng thì hãy liên hệ với chúng tôi qua tổng đài 1900.63.63.87 hoặc Email: chuyentuvanluat@gmail.com để được Luật sư của Chuyên Tư Vấn Luật tư vấn cụ thể.

 

4.6 (13 bình chọn)

Bài viết được Chuyên Tư Vấn Luật
Chuyên Tư Vấn Luật

Tác giả: Luật sư tư vấn

Lĩnh vực tư vấn: Tư vấn giải đáp tất cả các lĩnh vực pháp luật, Tố tụng giải quyết các tranh chấp, Cung cấp dịch vụ luật sư, dịch vụ pháp lý trên Toàn Quốc

Trình độ đào tạo: Đại Học Luật

Số năm kinh nghiệm thực tế: 12

Tổng số bài viết: 125 bài viết