Dịch Vụ Luật Sư

Luật sư review hợp đồng cho thuê mặt bằng ở Cần Thơ

Luật sư review hợp đồng cho thuê mặt bằng là dịch vụ rà soát hợp đồng thuê mặt bằng để bảo vệ tối đa quyền lợi của khách hàng trong hợp đồng. Bài viết này sẽ nêu rõ vai trò của luật sư khi rà soát một hợp đồng cho thuê thế nào để tránh các tranh chấp xảy ra với khách hàng. Từ đó, khách hàng ở Cần Thơ và toàn quốc có thể an tâm lựa chọn dịch vụ review hợp đồng.

Luật sư review hợp đồng cho thuê mặt bằng

Luật sư review hợp đồng cho thuê mặt bằng

Điều kiện của bất động sản trong hợp đồng thuê mặt bằng

Bất động sản được đề cập trong hợp đồng cho thuê mặt bằng phải đáp ứng được điều kiện của bất động sản được đưa vào kinh doanh tại khoản 1 và khoản 2 Điều 9 Luật Kinh doanh bất động sản 2014:

Đối với bất động sản là nhà, công trình xây dựng:

  • Có đăng ký quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất trong giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất. Đối với nhà, công trình xây dựng có sẵn trong dự án đầu tư kinh doanh bất động sản thì chỉ cần có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
  • Không có tranh chấp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất;
  • Không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.

Đối với bất động sản là quyền sử dụng đất

  • Có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
  • Không có tranh chấp về quyền sử dụng đất.
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
  • Trong thời hạn sử dụng đất.

Có đủ các điều kiện này, thì mặt bằng mới được phép kinh doanh bằng hoạt động cho thuê.

Nội dung cơ bản trong hợp đồng cho thuê mặt bằng

Chủ thể

Các chủ thể trong hợp đồng cho thuê mặt bằng phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện về chủ thể tham gia giao dịch dân sự theo điểm a, b khoản 1 Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015 như: Có năng lực hành vi dân sự, năng lực pháp luật dân sự, tự nguyện tham gia giao dịch dân sự mà không bị ép buộc. Các chủ thể trong hợp đồng cho thuê mặt bằng bao gồm:

  • Bên cho thuê mặt bằng.
  • Bên thuê mặt bằng.
  • Ngoài 2 chủ thể trên, đôi khi còn có bên thứ 3 có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan như: bên môi giới bất động sản, bên dịch vụ giới thiệu cho thuê,…

Đối tượng

Hợp đồng cho thuê mặt bằng thuộc 2 loại hợp đồng quy định tại điểm b và d khoản 1 Điều 17 Luật Kinh doanh bất động sản, cụ thể đó là:

  • Hợp đồng cho thuê nhà, công trình xây dựng.
  • Hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất

Vậy, đối tượng của hợp đồng cho thuê mặt bằng là nhà, công trình xây dựng hoặc quyền sử dụng đất đủ điều kiện đưa vào kinh doanh.

Giá và phương thức thanh toán

Giá thuê trong hợp đồng cho thuê mặt bằng được xác định bằng hình thức thỏa thuận theo quy định tại Điều 15, khoản 1 Điều 16 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 và Điều 473 Bộ luật Dân sự 2015, cụ thể như sau:

  • Giá thuê do các bên thỏa thuận hoặc do người thứ ba xác định theo yêu cầu các bên phải được ghi rõ trong hợp đồng.
  • Trường hợp không có thỏa thuận hoặc thỏa thuận không rõ ràng thì giá thuê được xác định theo giá thị trường tại địa điểm và thời điểm giao kết hợp đồng thuê.
  • Nếu trường hợp Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó.
  • Việc thanh toán trong giao dịch bất động sản do các bên thỏa thuận trong hợp đồng và phải tuân thủ quy định của pháp luật về thanh toán như trả tiền mặt hoặc chuyển khoản,…

Thời hạn hợp đồng

Thời hạn hợp đồng cho thuê mặt bằng được quy định tại điều 474 Bộ luật Dân sự 2015.

  • Thời hạn thuê do các bên thỏa thuận; nếu không có thoả thuận thì được xác định theo mục đích thuê.
  • Trường hợp các bên không thoả thuận về thời hạn thuê và thời hạn thuê không thể xác định được theo mục đích thuê thì mỗi bên có quyền chấm dứt hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải thông báo cho bên kia trước một thời gian hợp lý.

Vậy, thời hạn hợp đồng cho thuê hoàn toàn phụ thuộc vào thời hạn thuê mặt bằng theo thỏa thuận các bên. Chỉ khi không có thỏa thuận hoặc không xác định được thời hạn theo mục đích thuê thì các bên mới được chấm dứt hợp đồng bất cứ lúc nào bằng cách thông báo cho bên kia trước một thời gian hợp lý.

Nội dung trong hợp đồng cho thuê mặt bằng

Nội dung trong hợp đồng cho thuê mặt bằng

Mẫu hợp đồng cho thuê mặt bằng

Mẫu hợp đồng

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

——————————–

 

HỢP ĐỒNG THUÊ MẶT BẰNG

Số: …/…

 

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …..

Chúng tôi gồm:

BÊN CHO THUÊ MẶT BẰNG:

Họ tên: ……………………………………………………… Sinh ngày: ……………………….

CMND số: …………………………….. cấp ngày: …………………………………………….

Thường trú: ………………………………………………………………………………………….

Là chủ sở hữu căn nhà số: ……………………………………………………………………..

Căn cứ theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở:

Số:                do …………………………………………… cấp ngày …………………………

Gọi tắt là bên A.

BÊN THUÊ MẶT BẰNG:

Họ tên: ………………………………………………. Sinh ngày: ………………………………

CMND số: …………………………………………… cấp ngày: ………………………………

Thường trú: ………………………………………………………………………………………….

Gọi tắt là bên B.

(Hoặc điền thông tin dưới dạng sau nếu là tổ chức:

Mã số thuế:………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật: ……………….Chức vụ: …………………….

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………….)

Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng thuê mặt bằng với nội dung sau:

ĐIỀU 1: Nội dung hợp đồng

1.1 – Bên A đồng ý cho bên B thuê mặt tiền: …………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

Với diện tích là …………………………………………………………………………………….,

gồm: ……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

1.2 – Mục đích thuê: ………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………….

ĐIỀU 2: Thời hạn hợp động

2.1 – Thời hạn thuê mặt bằng là: …………………………………………………… tháng,

được tính từ ngày: …………………………… đến hết ngày: ………………………………

2.2 – Trường hợp bên B không đóng phí thế chân thì bên A có quyền lấy lại mặt bằng với điều kiện phải báo cho bên B trước 03 tháng.

2.3 – Trường hợp bên B đóng phí thế chân thì bên A phải theo đúng thời hạn hợp đồng đã nêu trên.

2.4 – Sau khi hết hạn hợp đồng, tuỳ theo nhu cầu thực tế hai bên có thể thỏa thuận về việc gia hạn hoặc chấm dứt hợp đồng thuê.

ĐIỀU 3: Giá cả – Phương thức thanh toán

3.1 – Giá thuê mặt bằng là: ……………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

3.2 – Trong trường hợp bên B chậm trả tiền thuê mặt bằng sau một tháng thì hợp đồng thuê mặt bằng này đương nhiên chấm dứt trước thời hạn và hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng. Bên B phải giao trả lại cho bên A toàn bộ mặt bằng và các trang thiết bị của nhà theo tình trạng ban đầu.

3.3 – Trường hợp bên A lấy lại mặt bằng trước thời hạn mà không thỏa các điều kiện ở ĐIỀU 2 thì bên A phải bồi thường lại cho bên B toàn bộ chi phí bên B đã đầu tư trang thiết bị và các khoản tiền thuê mặt bằng của thời gian còn lại trong hợp đồng.

3.4 – Theo định kỳ 01 năm, giá thuê mặt bằng sẽ tăng thêm 10% so với giá hiện hành tại thời điểm đó.

ĐIỀU 4: Trách nhiệm của hai bên

4.1 – Trách nhiệm của bên A:

4.1.1 – Bên A cam kết bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn hợp pháp và tạo mọi điều kiện thuận lợi để bên B sử dụng mặt bằng hiệu quả.

4.1.2 – Bên A sẽ bàn giao toàn bộ các trang thiết bị đồ dùng hiện có như đã thoả thuận ngay sau khi ký kết hợp đồng này.

4.2 – Trách nhiệm của bên B:

4.2.1 – Sử dụng mặt bằng đúng mục đích thuê, khi cần sửa chữa cải tạo theo nhu cầu sử dụng riêng sẽ bàn bạc cụ thể với bên A và phải được bên A chấp thuận và phải tuân thủ các quy định về xây dựng cơ bản của Nhà nước. Các chi phí sửa chữa này bên B tự bỏ ra và bên A không bồi hoàn lại khi hết hợp đồng thuê.

4.2.2 – Thanh toán tiền thuê nhà đúng thời hạn.

4.2.3 – Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của mình theo đúng pháp luật hiện hành.

4.2.4 – Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và trật tự an ninh chung trong khu vực kinh doanh.

4.2.5 – Được phép chuyển nhượng hợp đồng thuê mặt bằng hoặc cho người khác thuê lại sau khi thoả thuận và được sự đồng ý của bên A.

4.2.6 – Thanh toán các khoản chi phí phát sinh trong kinh doanh (ngoài tiền thuê nhà ghi ở ĐIỀU 3) như tiền điện, nước, điện thoại, thuế kinh doanh, … đầy đủ và đúng thời hạn.

4.2.7 – Trước khi chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng, bên B phải thanh toán hết tiền điện, nước, điện thoại, thuế kinh doanh… và giao lại mặt bằng cho bên A.

4.2.8 – Khi hai bên A và B chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng thì bên B phải trả lại nhà đã thuê theo đúng hiện trạng ban đầu, không được đập phá hay tháo dỡ bất cứ vật dụng nào mà bên A cho mượn.

ĐIỀU 5: Cam kết chung

Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã ghi trong hợp đồng. nếu có xảy ra tranh chấp hoặc có một bên vi phạm hợp đồng thì hai bên sẽ giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp không tự giải quyết được, hai bên sẽ đưa vụ việc ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền. Quyết định của Toà án là quyết định cuối cùng mà hai bên phải chấp hành, mọi phí tổn sẽ do bên có lỗi chịu.

Hợp đồng được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.

 

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

>>>Xem và tải hợp đồng: Mẫu hợp đồng cho thuê mặt bằng.

Hợp đồng cho thuê mặt bằng có cần công chứng không?

Vấn đề về công chứng hợp đồng cho thuê mặt bằng được pháp luật quy định như sau: quy định tại khoản 2 Điều 122 Luật Nhà ở 2014 như sau:

  • Căn cứ khoản 2 Điều 122 Luật Nhà ở 2014: Đối với trường hợp cho thuê nhà ở thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu.
  • Căn cứ điểm b khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013: Hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên.

Như vậy, hợp đồng thuê mặt bằng dù là hình thức thuê nhà ở hay thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thì pháp luật cũng không bắt buộc phải thực hiện công chứng.

Vai trò của luật sư review hợp đồng cho thuê mặt bằng

Khi review một hợp đồng cho thuê mặt bằng thì điều quan trọng nhất là kiểm tra mọi yếu tố pháp lý có thể gây bất lợi cho khách hàng, vì thế luật sư có các vai trò như:

  • Luật sư xem xét tư cách pháp lý của bên tham gia hợp đồng để tránh trường hợp bị vô hiệu.
  • Luật sư bổ sung các điều khoản ràng buộc trong hợp đồng giúp đảm bảo lợi ích tối đa cho thân chủ trong việc thuê mặt bằng.
  • Luật sư giúp phát hiện các điều khoản không rõ ràng có thể hiểu theo nhiều hướng gây ra bất lợi cho thân chủ khi phát sinh tranh chấp.
  • Luật sư rà soát các điều khoản bất lợi cho khách hàng do bên kia cố ý đặt vào.
  • Luật sư đưa ra cách thức hạn chế khả năng phát sinh tranh chấp trong tương lai giữa các bên.

Luật sư review, soạn thảo hợp đồng cho thuê mặt bằng

Khi khách hàng cần review hay soạn thảo hợp đồng cho thuê mặt bằng thì luật sư sẽ cung cấp các dịch vụ:

  • Tư vấn soạn thảo hợp đồng cho thuê mặt bằng.
  • Hỗ trợ soạn thảo hợp đồng cho thuê mặt bằng.
  • Đại diện tham gia thương thảo, đàm phán khi giao kết hợp đồng.
  • Tiếp nhận hợp đồng và rà soát hợp đồng.
  • Tư vấn quản trị rủi ro trong quá trình thực hiện hợp đồng.
  • Tư vấn xử lý các vấn đề phát sinh từ hợp đồng.

>>>Xem thêm: Dịch vụ soạn thảo hợp đồng cho thuê đất.

Dịch vụ luật sư review, soạn thảo hợp đồng

Dịch vụ luật sư review, soạn thảo hợp đồng

Việc luật sư review một hợp đồng cho thuê mặt bằng sẽ tập trung vào bảo vệ quyền lợi cho khách hàng. Cách thức bảo vệ sẽ thông qua việc rà soát các điều khoản trong hợp đồng cho thuê mặt bằng kỹ lưỡng dù cho ở Cần Thơ hay trên toàn quốc. Nếu khách hàng cần review, tư vấn hợp đồng vui lòng liên hệ luật sư tư vấn hợp đồng của Chuyên tư vấn luật qua hotline: 1900.63.63.87 hỗ trợ tốt nhất.

>> Bài viết liên quan hợp đồng thuê mặt bằng có thể bạn quan tâm:

4.5 (13 bình chọn)

Bài viết được Trương Quốc Dũng - Luật sư kiểm duyệt: Trần Tiến Lực
Trương Quốc Dũng - Luật sư kiểm duyệt: Trần Tiến Lực

Tác giả: Chuyên Viên Pháp Lý

Lĩnh vực tư vấn: Hợp Đồng, Xây Dựng, Sở Hữu Trí Tuệ, Doanh Nghiệp

Trình độ đào tạo: Đại Học Luật

Số năm kinh nghiệm thực tế: 3

Tổng số bài viết: 728 bài viết