Dịch vụ thay đổi thành viên công ty TNHH 2 thành viên tại Cần Thơ là nhu cầu được đặt ra trong quá trình hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp tại Cần Thơ. Dịch vụ này giúp cho doanh nghiệp đăng ký thay đổi thành viên một cách nhanh chóng và đầy đủ theo quy định của pháp luật. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những thông tin chi tiết về việc dịch vụ và thủ tục thay đổi thành viên trong Công ty TNHH 2 thành viên.
Dịch vụ thay đổi thành viên công ty TNHH 2 thành viên tại Cần Thơ
Mục Lục
Khi nào thì cần đăng ký thay đổi thành viên công ty TNHH 2 thành viên?
Công ty TNHH 2 thành viên cần đăng ký thay đổi thành viên công ty trong các trường hợp sau:
- Tiếp nhận thành viên mới dẫn đến thay đổi vốn điều lệ công ty;
- Thay đổi thành viên do chuyển nhượng vốn góp
- Thay đổi thành viên do thừa kế;
- Thay đổi thành viên do không thực hiện đúng cam kết và thời hạn góp vốn theo quy định của Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020;
- Thành viên tặng cho một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp cho người khác;
- Trường hợp thành viên sử dụng phần vốn góp để trả nợ
Cơ sở pháp lý: khoản 3 Điều 47, Điều 53 Luật Doanh nghiệp 2020, Điều 52 Nghị định 01/2021/NĐ-CP
Thủ tục thay đổi thành viên công ty TNHH 2 thành viên
Hồ sơ cần chuẩn bị
Căn cứ Điều 52 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về đăng ký thay đổi thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên, hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp; (Theo Phụ lục II -1 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT về hướng dẫn về đăng ký kinh doanh)
- Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; (Theo Phụ lục I -6 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT về hướng dẫn về đăng ký kinh doanh)
- Căn cước công dân/ chứng minh nhân dân hoặc một số giấy tờ tùy thân khác đối với thành viên mới là cá nhân.
- Căn cước công dân/ chứng minh nhân dân hoặc một số giấy tờ tùy thân khác của người đại diện và bản sao văn bản cử người đại diện theo pháp luật đối với thành viên mới là tổ chức. (Theo Phụ lục I – 10 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT về hướng dẫn về đăng ký kinh doanh)
- Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự; (Theo Phụ lục I – 10 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT về hướng dẫn về đăng ký kinh doanh)
Đối với mỗi trường hợp khác nhau sẽ có những tài liệu bổ sung khác nhau. Dưới đây là 5 trường hợp thường gặp nhất, cụ thể như sau:
1. Trường hợp tiếp nhận thành viên mới
- Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên về việc tiếp nhận thành viên mới;
- Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới của công ty.
- Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
2. Trường hợp thay đổi thành viên do chuyển nhượng
- Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng.
- Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư. (Chỉ áp dụng trong trường hợp tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài)
3. Trường hợp thay đổi thành viên do thừa kế: Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế.
4. Trường hợp thành viên không thực hiện đúng cam kết góp vốn: Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên về việc thay đổi thành viên do không thực hiện cam kết góp vốn.
5. Trường hợp tặng phần vốn góp: Hợp đồng tặng cho phần vốn góp.
6. Trường hợp thành viên sử dụng phần vốn góp để trả nợ:
- Người nhận thanh toán được Hội đồng thành viên chấp thuận trở thành thành viên công ty: thành phần hồ sơ giống với trường hợp tiếp nhận thành viên mới nhưng giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới của công ty được thay bằng hợp đồng về việc vay nợ và các giấy tờ thể hiện việc sử dụng phần vốn góp để trả nợ
- Người nhận thanh toán sử dụng phần vốn góp đó để chào bán và chuyển nhượng cho người khác, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ giống trường hợp thay đổi thành viên do chuyển nhượng kèm theo hợp đồng về việc vay nợ và các giấy tờ thể hiện việc sử dụng phần vốn góp để trả nợ.
Hồ sơ đăng ký thay đổi thành viên
>>> Xem thêm: Thủ tục đăng ký thay đổi thành viên do thừa kế của công ty TNHH 2 thành viên
Trình tự, thủ tục
Các bước thực hiện đăng ký thay đổi thành viên được thực hiện theo khoản 8 Điều 52 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp và khoản 2 Điều 32 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh theo các hình thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký;
- Nộp qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
- Nộp qua dịch vụ bưu chính.
Bước 3: Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và giải quyết hồ sơ của doanh nghiệp.
Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy Biên nhận, doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh để nhận kết quả giải quyết hồ sơ.
Bước 5: Nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới.
Bước 6: Đăng bố cáo thay đổi thông tin doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Lệ phí
Lệ phí mà doanh nghiệp phải nộp cho nhà nước khi thực hiện đăng ký thay đổi thành viên trong công ty là:
- 50.000 đồng lệ phí thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- 100.000 đồng lệ phí công bố về việc thay đổi thành viên công ty TNHH
(Biểu phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Lệ phí đăng ký thay đổi thành viên
Đăng ký thay đổi thành viên công ty TNHH 2 thành viên trong thời hạn bao lâu?
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có sự thay đổi công ty TNHH 2 thành viên phải có nghĩa vụ thực hiện đăng ký thay đổi thành viên tại Phòng đăng ký kinh doanh.
Việc đăng ký thay đổi thành viên công ty TNHH 2 thành viên sẽ được giải quyết trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ thông báo cho Doanh nghiệp bằng văn bản những nội dung cần được chỉnh sửa, bổ sung.
Cơ sở pháp lý: Khoản 2,3,4 Điều 31 Luật Doanh nghiệp 2020.
Dịch vụ thay đổi thành viên công ty TNHH 2 thành viên
Phạm vi công việc
Luật sư sẽ tư vấn chuyên môn cho khách hàng trong nội dung sau:
- Tư vấn hồ sơ, thủ tục liên quan đến thay đổi thành viên công ty TNHH 2 thành viên;
- Tư vấn thời hạn thông báo với cơ quan đăng ký doanh nghiệp về việc thay đổi thành viên công ty;
- Tư vấn các quy định của pháp luật về thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
- Soạn thảo các văn bản, giấy tờ pháp lý để thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
- Chuẩn bị hồ sơ, kiểm tra thông tin, tính hợp lệ của hồ sơ;
- Đại diện khách hàng thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
- Tư vấn, luật sư hỗ trợ các vấn đề liên quan khác.
Phí dịch vụ
Phí dịch vụ luật sư theo sự vụ, tại Chuyên tư vấn luật có 2 loại bao gồm:
- Phí cố định: sẽ được các bên thỏa thuận ngay từ đầu sau khi luật sư nghiên cứu hồ sơ, vụ việc.
- Phí kết quả: sẽ được các bên thỏa thuận dựa trên sự vụ đặc thù, chỉ thanh toán sau khi thực hiện có kết quả, các bên giao kết bằng phụ lục hợp đồng hay hợp đồng pháp lý độc lập.
Phí dịch vụ tư vấn pháp lý thường xuyên cho doanh nghiệp được tính theo thời gian tư vấn, bao gồm thời gian quy đổi theo sản phẩm tư vấn và thời gian làm việc thực tế của Luật sư/Chuyên gia pháp lý.
Tùy vào nhu cầu thực tế, Chuyên tư vấn luật sẽ luôn đề ra mức phí phù hợp với nội dung công việc và chất lượng phục vụ đảm bảo bạn sẽ có thể tiết kiệm tối đa ngân sách.
Nhằm đảm bảo nguyên tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp của Luật sư Việt Nam thì Luật sư sẽ không hứa hẹn, cam kết bảo đảm kết quả vụ việc về những nội dung nằm ngoài khả năng, điều kiện thực hiện của Luật sư.
Dịch vụ thay đổi thành viên công ty TNHH 2 thành viên ở Cần Thơ của chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng thực hiện nhằm đảm bảo quy trình thủ tục đúng với quy định pháp luật. Nếu bạn đọc có thắc mắc gì hãy liên hệ với chúng tôi qua số Hotline 1900.63.63.87 hoặc liên hệ trực tiếp với Luật sư tư vấn doanh nghiệp của chúng tôi để được tư vấn một cách nhanh chóng và kịp thời.