Hiện nay, nhu cầu sử dụng Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh công ty đang ngày một tăng lên do sự cạnh tranh khốc liệt của nền kinh tế thị trường. Vì thế, các doanh nghiệp cần tạm ngừng kinh doanh nhằm ổn định cơ cấu, tìm ra những giải pháp mới cho công ty của mình. Để hạn chế những rủi ro, Chuyên Tư Vấn Luật sẽ cung cấp cho các doanh nghiệp thủ tục, dịch vụ ngừng hoạt động kinh doanh nhanh chóng, hiệu quả thông qua bài viết dưới đây.
Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh công ty
Mục Lục
Quy định thời gian tạm ngừng kinh doanh công ty
- Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020.
- Căn cứ theo khoản 1 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, nếu doanh nghiệp có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh.
- Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm.
Chi phí dịch vụ tạm ngừng kinh doanh công ty trọn gói
Lệ phí nhà nước
Phí công bố thông tin về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp: 100.000 VNĐ.
Phí dịch vụ tại Chuyên Tư Vấn Luật
Phí tư vấn thường xuyên
Gói cơ bản (BASIC): Phù hợp cho các doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp mới thành lập:
- Thời gian tư vấn hạn mức: 4 giờ/tháng;
- Phí dịch vụ mỗi giờ trong hạn mức: 1.250.000 VNĐ
- Phí dịch vụ hàng tháng: 5. 000.000 đồng/tháng
- Phí dịch vụ đối với mỗi giờ vượt hạn mức: 120% * Phí dịch vụ mỗi giờ hạn mức
Gói nâng cao (REGULAR): Phù hợp cho các doanh nghiệp trong nước với quy mô vừa và lớn:
- Thời gian tư vấn hạn mức: 10 giờ/tháng
- Phí dịch vụ mỗi giờ trong hạn mức: 1.000.000 đồng/giờ
- Phí dịch vụ hàng tháng: 10.000.000 đồng/tháng
- Phí dịch vụ đối với mỗi giờ hạn mức: 115% * Phí dịch vụ mỗi giờ hạn mức
Gói chuyên nghiệp (PROFESSIONAL): Đây là gói dịch vụ tư vấn pháp luật thường xuyên mà các doanh nghiệp nước ngoài thường xuyên sử dụng, có một số nội dung như sau:
- Thời gian tư vấn hạn mức: 22 giờ/tháng
- Phí dịch vụ đối với mỗi giờ đúng hạn mức: 910.000 đồng/ giờ
- Phí dịch vụ hàng tháng: 20.000.000 đồng/tháng
- Phí dịch vụ đối với mỗi giờ vượt hạn mức: 110% * Phí dịch vụ mỗi giờ hạn mức
Phí sự vụ đơn lẻ
- Phí dịch vụ: được xác định theo từng yêu cầu, tính chất vụ việc của khách hàng. Chi phí này đảm bảo phù hợp với nội dung tư vấn và phù hợp với từng hoàn cảnh của khách hàng.
- Trường hợp trong quá trình thực hiện, có yêu cầu tư vấn phát sinh ảnh hưởng đến đối tượng hợp đồng, các bên sẽ tiến hành ký kết phụ lục hợp đồng.
- Giá dịch vụ sẽ không bao gồm thuế, lệ phí, phí Nhà nước mà khách hàng phải nộp theo quy định của pháp luật.
Dịch vụ tạm ngừng hoạt động kinh doanh doanh nghiệp
- Tư vấn các vấn đề pháp lý về thủ tục quy trình tạm ngưng kinh doanh của doanh nghiệp;
- Đại diện khách hàng tham gia giải quyết các vấn đề pháp lý, chuẩn bị hồ sơ, soạn thảo mẫu thông báo cho quá trình giải quyết việc tạm ngưng kinh doanh cho công ty, doanh nghiệp;
- Thay mặt khách hàng làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi thực hiện thủ tục cũng như giải quyết các vấn đề pháp lý xảy ra khi thực hiện;
- Bàn giao Giấy xác nhận việc doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh cho công ty, doanh nghiệp.
- Chi phí rõ ràng, căn cứ theo tính chất phức tạp của vụ việc, đảm bảo hỗ trợ tối đa mức phí theo khả năng tài chính của khách hàng nhưng vẫn mang lại hiệu quả pháp lý cao;
- Được tư vấn, hỗ trợ pháp lý với đội ngũ các luật sư, chuyên gia pháp lý giàu kinh nghiệm, giải đáp mọi vướng mắc, đáp ứng được những mong muốn của khách hàng.
Hồ sơ, thông tin khách hàng cung cấp tạm ngừng công ty
- Thông báo tạm ngừng kinh doanh (mẫu tham khảo tại Phụ lục số II-19 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
- Quyết định tạm ngừng kinh doanh;
- Bản sao hợp lệ biên bản họp (của Hội đồng thành viên hoặc của Hội đồng quản trị hoặc của các thành viên hợp danh).
Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh
Thời gian hoàn thành thủ tục tạm ngừng kinh doanh
- Sau khi nhận được hồ sơ của doanh nghiệp, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ xử lý hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc để đưa ra kết quả theo khoản 3 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP;
- Cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh nếu hồ sơ hợp lệ;
- Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ chưa hợp lệ.
Lưu ý một số câu hỏi khi tạm ngừng kinh doanh
Công ty đang nợ thuế có được tạm ngừng kinh doanh không?
- Tại thời điểm tạm ngừng hoạt động, nếu vẫn nảy sinh các khoản nợ về thuế thì doanh nghiệp vẫn phải tiếp tục thanh toán, trừ trường hợp doanh nghiệp và các bên có thỏa thuận khác.
- Sau khi thanh toán xong, doanh nghiệp không phải chịu thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh.
(Căn cứ tại khoản 3 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020).
Tạm ngừng kinh doanh có phải đóng BHXH không?
Trường hợp doanh nghiệp tại thời điểm tạm ngừng kinh doanh, nếu vẫn phát sinh khoản nợ về BHXH thì vẫn phải tiếp tục thanh toán, trừ trường hợp có thỏa thuận khác tại khoản 3 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020.
Trong thời hạn tạm ngừng kinh doanh có được xuất hóa đơn không?
Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp sẽ không được thực hiện bất kỳ hoạt động nào bao gồm ký kết hợp đồng, trao đổi mua bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ tại Nghị định 126/2020/NĐ-CP và khoản 3 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020.
Tạm ngừng kinh doanh công ty
Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp thuế môn bài không?
- Thời gian tạm ngừng trong một năm dương lịch (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12);
- Văn bản tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế trước ngày 30 tháng 01 hàng năm;
- Chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngưng hoạt động sản xuất Theo hướng dẫn tại khoản 4 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC.
>> Xem thêm: Doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh trong bao lâu?
Mức phạt khi không thông báo tạm ngừng kinh doanh đúng hạn đúng luật
- Khi tiến hành việc tạm ngừng kinh doanh mà vi phạm nghĩa vụ thông báo, doanh nghiệp sẽ bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo Điều 212 Luật Doanh nghiệp 2020;
- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng theo điểm c khoản 1 Điều 50 Nghị định 122/2021/NĐ-CP;
- Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc thông báo về thời điểm và thời hạn tạm dừng kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh theo điểm c khoản 2 Điều 50 Nghị định 122/2021/NĐ-CP.
Những thông tin về hồ sơ, thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh cũng như chi phí dịch vụ và một số lưu ý khi tiến hành thủ tục tạm ngừng kinh doanh đã được giải đáp qua bài viết trên. Để các doanh nghiệp nhận được sự hỗ trợ tối ưu, nhanh chóng và hiệu quả nhất khi có nhu cầu tạm ngừng kinh doanh, vui lòng liên hệ với Chuyên Tư Vấn Luật qua Hotline 1900.63.63.87 hoặc Luật sư Doanh nghiệp để được hỗ trợ.