Luật Lao Động

Thủ tục yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu?

Yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu khi giao dịch không thỏa mãn một trong các điều kiện có hiệu lực do luật định đã có thể bị vô hiệu. Bởi vì lý do đó mà những hợp đồng lao động có thể bị tuyên bố vô hiệu do vi phạm một điều kiện có hiệu lực do Bộ luật Lao động quy định. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho Quý bạn đọc về trình tự, thủ tục yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động bị vô hiệu.

hợp đồng lao động vô hiệu

Hợp đồng lao động vô hiệu

Hợp đồng lao động bị vô hiệu theo quy định Bộ luật Lao động

Căn cứ Điều 49 Bộ luật Lao động 2019 quy định về hợp đồng lao động bị vô hiệu:

Hợp đồng lao động vô hiệu toàn bộ trong trường hợp sau đây:

  • Toàn bộ nội dung của hợp đồng lao động vi phạm pháp luật;
  • Người giao kết hợp đồng lao động không đúng thẩm quyền hoặc vi phạm nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động quy định tại khoản 1 Điều 15 của Bộ luật này;
  • Công việc đã giao kết trong hợp đồng lao động là công việc mà pháp luật cấm.

Hợp đồng lao động vô hiệu từng phần khi nội dung của phần đó vi phạm pháp luật nhưng không ảnh hưởng đến các phần còn lại của hợp đồng.

hợp đồng vô hiệu

Hợp đồng vô hiệu

Mẫu đơn yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu

Căn cứ theo khoản 2 Điều 401 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định về việc yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu như sau:

Đơn yêu cầu của người lao động, người sử dụng lao động, tổ chức đại diện tập thể lao động, văn bản yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải có các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 362 của Bộ luật này

Dẫn chiếu đến khoản 2 Điều 362 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về đơn yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự, theo đó nội dung đơn yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu phải bao gồm những nội dung sau đây:

  • Ngày, tháng, năm làm đơn;
  • Tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết việc dân sự;
  • Tên, địa chỉ; số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người yêu cầu;
  • Những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết và lý do, mục đích, căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự đó;
  • Tên, địa chỉ của những người có liên quan đến việc giải quyết việc dân sự đó (nếu có);
  • Các thông tin khác mà người yêu cầu xét thấy cần thiết cho việc giải quyết yêu cầu của mình;
  • Người yêu cầu là cá nhân phải ký tên hoặc điểm chỉ, nếu là cơ quan, tổ chức thì đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó phải ký tên và đóng dấu vào phần cuối đơn; trường hợp tổ chức yêu cầu là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu được thực hiện theo quy định của Luật doanh nghiệp.

Mẫu đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự được ban hành kèm theo Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP. Mẫu số 01 – VDS

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Kính gửi:  TÒA ÁN NHÂN DÂN  (2)

Họ tên người yêu cầu:

  1. Họ và tên:

Sinh năm:

Địa chỉ(4):

Số điện thoại:… Fax:

Địa chỉ thư điện tử: (nếu có).

  1. Họ và tên:

Sinh năm:

Địa chỉ:

Số điện thoại:… Fax:

Địa chỉ thư điện tử:… (nếu có).

Tôi (chúng tôi) xin trình bày với Tòa án nhân dân(5)

việc như sau:

  1. Những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết:
  2. Lý do, mục đích yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề nêu trên:
  3. Căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề nêu trên:
  4. Tên và địa chỉ của những người có liên quan đến những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết(6):
  5. Thông tin khác(7):

Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn gồm có(8):

Tôi cam kết những lời khai trong đơn là hoàn toàn đúng sự thực.

, ngày       tháng          năm …(9)

NGƯỜI YÊU CẦU(10)

 

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 92-DS:

(1) Ghi loại việc dân sự mà yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự (Ví dụ: Yêu cầu tuyên bố một người mất tích; yêu cầu hủy bỏ quyết định tuyên bố một người đã chết; yêu cầu chấm dứt việc nuôi con nuôi,…).

(2) và (5) Ghi tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết việc dân sự; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B), nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hưng Yên) và địa chỉ của Tòa án đó.

(3) Nếu người yêu cầu là cá nhân thì ghi họ tên; nếu người yêu cầu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và ghi họ, tên của người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức yêu cầu đó.

(4) Ghi địa chỉ nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự. Nếu người yêu cầu là cá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn A, cư trú tại thôn B, xã C, huyện M, tỉnh H); nếu người yêu cầu là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty TNHH Hin Sen có trụ sở: Số 20 phố LTK, quận HK, thành phố H). Ghi địa chỉ nơi làm việc nếu người yêu cầu là cá nhân (ví dụ: Công ty TNHH Hải An, số 264 phố ĐC, quận BĐ, thành phố H).

(6) Ghi rõ họ tên và địa chỉ nơi cư trú, địa chỉ nơi làm việc của những người mà người yêu cầu cho rằng có liên quan đến vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết.

(7) Ghi những thông tin khác mà người yêu cầu xét thấy cần thiết cho việc giải quyết yêu cầu của mình.

(8) Ghi rõ tên các tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn yêu cầu gồm có những gì, là bản sao hay bản chính, đánh số thứ tự (ví dụ: 1. Bản sao Giấy khai sinh của…; 2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn của….).

(9) Ghi địa điểm, thời gian làm đơn yêu cầu (ví dụ: Hà Nội, ngày….. tháng….. năm……).

(10) Nếu người yêu cầu là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người yêu cầu đó; nếu là cơ quan tổ chức yêu cầu thì người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức yêu cầu ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó. Trường hợp tổ chức yêu cầu là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp.

trình tự thủ tục

Trình tự thủ tục

Trình tự thủ tục yêu cầu Hợp đồng lao động vô hiệu

Hồ sơ thủ tục yêu cầu

Hồ sơ yêu cầu Tòa án tuyên hợp đồng lao động vô hiệu được quy định tại khoản 2, khoản 3, Điều 362, Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 gồm:

  • Đơn yêu cầu đầy đủ nội dung theo quy định (Theo mẫu số 01 -VDS)
  • Tài liệu chứng minh yêu cầu là có căn cứ, hợp pháp: Hợp đồng lao động, CCCD/CMND/Hộ chiếu của Người lao động, Giấy phép đăng ký kinh doanh của người sử dụng lao động (nếu có)…

Ai có thẩm quyền tuyên bố

Căn cứ khoản 1 Điều 50 Bộ luật Lao động 2019 quy định thẩm quyền tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu thì Tòa án Nhân dân có quyền tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu. Ngoài ra, tại Khoản 1, Điều 33, Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 có quy định một trong các yêu cầu về Lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án là yêu cầu tuyên hợp đồng vô hiệu.

>>> xem thêm : Thủ tục khởi kiện khi công ty đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động

Trình tự thủ tục yêu cầu

Theo Điều 402 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về việc xem xét yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu cụ thể như sau:

  • Thời hạn chuẩn bị xét yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu là 10 ngày, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu là 15 ngày, kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn yêu cầu. Hết thời hạn này, Tòa án phải ra quyết định mở phiên họp để xét đơn yêu cầu.
  • Sau khi thụ lý đơn yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu, Tòa án có trách nhiệm gửi thông báo thụ lý cho người có đơn yêu cầu, người sử dụng lao động, tổ chức đại diện tập thể lao động và Viện kiểm sát cùng cấp.
  • Trong thời hạn chuẩn bị xét đơn hoặc văn bản yêu cầu, nếu người yêu cầu rút yêu cầu thì Tòa án ra quyết định đình chỉ việc xét đơn, văn bản yêu cầu.
  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định mở phiên họp, Tòa án phải mở phiên họp để xét yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu.
  • Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày ra quyết định mở phiên họp, Tòa án phải mở phiên họp để xét yêu cầu tuyên bố thỏa ước lao động tập thể vô hiệu.
  • Khi xét đơn yêu cầu, Thẩm phán có thể chấp nhận hoặc không chấp nhận yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu.

Trường hợp chấp nhận yêu cầu thì Thẩm phán ra quyết định tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu. Trong quyết định này, Tòa án phải giải quyết hậu quả pháp lý của việc tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu.

  • Quyết định tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu phải gửi đến người có đơn hoặc văn bản yêu cầu, người sử dụng lao động, tổ chức đại diện tập thể lao động và cơ quan quản lý nhà nước về lao động nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính, cơ quan quản lý nhà nước về lao động cùng cấp trong trường hợp có liên quan đến doanh nghiệp không có trụ sở chính tại Việt Nam.

Luật sư tư vấn thủ tục yêu cầu tuyên bố Hợp đồng lao động vô hiệu.

  • Tư vấn thông tin về hợp đồng bị vô hiệu
  • Soạn thảo đơn theo yêu cầu
  • Cung cấp thông tin về hợp đồng bị vô hiệu
  • Tư vấn mẫu yêu cầu hợp đồng vô hiệu
  • Hướng dẫn trình tự thủ tục hồ sơ thực hiện hợp đồng
  • Soạn thảo các hồ sơ cần thiết để tiến hành yêu cầu hợp đồng vô hiệu
  • Hướng dẫn giải quyết khi xảy ra tranh chấp hợp đồng

Luật sư tư vấn với trách nhiệm tiếp thu và cung cấp thông tin đưa ra phương hướng soạn thảo phù hợp. Đồng thời, Luật sư hỗ trợ tiếp nhận hỗ trợ khi có xảy ra tranh chấp phát sinh. Nếu quý khách hàng có thắc mắc liên quan hoặc muốn được Luật sư lao động tư vấn pháp luật, Quý khách vui lòng liên hệ với Chuyên Tư Vấn Luật qua hotline 1900.63.63.87 để được hỗ trợ.

4.8 (18 bình chọn)

Bài viết được thực hiện bởi Luật sư Võ Tấn Lộc
Avatar

Chức vụ: Luật Sư Thành Viên

Lĩnh vực tư vấn: Hợp Đồng, Dân Sự, Sở Hữu Trí Tuệ

Trình độ đào tạo: Đại học Luật

Số năm kinh nghiệm thực tế: 8 năm

Tổng số bài viết: 812 bài viết

error: Content is protected !!