
Mục Lục
- Xác định loại hình kinh doanh xăng dầu
- Các loại giấy phép trong kinh doanh xăng dầu
- Thủ tục xin cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu
- Chuẩn bị hồ sơ
- Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu
- Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu
- Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu
- Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu
- Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
- Trình tự thủ tục thực hiện
- Chuẩn bị hồ sơ
- Thẩm quyền cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu
- Thông tin liên hệ luật sư
Xác định loại hình kinh doanh xăng dầu
Theo Khoản 10 Điều 3 Nghị định 95/2021/NĐ-CP, thương nhân kinh doanh xăng dầu có thể lựa chọn các hình thức kinh doanh dưới đây:- Đầu mối kinh doanh xăng dầu
- Đầu mối sản xuất xăng dầu
- Phân phối xăng dầu
- Tổng đại lý kinh doanh xăng dầu
- Đại lý bán lẻ xăng dầu
- Nhận quyền bán lẻ xăng dầu
- Kinh doanh dịch vụ xăng dầu: cho thuê cảng, kho tiếp nhận xăng dầu, kinh doanh vận tải
Các loại giấy phép trong kinh doanh xăng dầu
Theo khoản 1 Điều 6 Thông tư số 38/2014/TT-BCT sửa đổi tại Thông tư số 28/2017/TT-BCT và Khoản 4 Điều 1 Nghị định 95/2021/ NĐ-CP, các loại Giấy phép trong kinh doanh xăng dầu bao gồm:- Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu
- Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu
- Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu
- Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu
- Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
Thủ tục xin cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu
Chuẩn bị hồ sơ
Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu
Từ ngày 02/01/2022, Khoản 7 Điều 1 Nghị định 95/2021/NĐ-CP quy định đối với trường hợp cấp mới Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu, hồ sơ gồm:- Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 1 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 95/2021/NĐ-CP;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh xăng dầu theo quy định tại Khoản 2, 3 và 4 Điều 7 Nghị định 83/2014/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 95/2021/NĐ-CP), kèm theo các tài liệu chứng minh;
- Danh sách cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc thuê, danh sách tổng đại lý kinh doanh xăng dầu, đại lý bán lẻ kinh doanh xăng dầu, thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu thuộc hệ thống phân phối xăng dầu của thương nhân theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Nghị định 95/2021/NĐ-CP, kèm theo các tài liệu chứng minh.
Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu
Theo điểm a, khoản 2 Điều 14 Nghị định 83/2014/NĐ-CP, sửa đổi bổ sung bởi khoản 11 Điều 1 1 Nghị định 95/2021/NĐ-CP, hồ sơ xin cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu, gồm có:- Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu theo Mẫu số 5 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Bản sao giấy tờ chứng minh đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh theo quy định tại Khoản 6 Điều 13 Nghị định này;
- Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh xăng dầu theo quy định tại Khoản 2, 3 và 4 Điều 13 Nghị định này, kèm theo các tài liệu chứng minh;
- Danh sách hệ thống phân phối xăng dầu của thương nhân theo quy định tại Khoản 5 Điều 13 Nghị định này, kèm theo các tài liệu chứng minh.
- Bản sao Hợp đồng mua bán xăng dầu của thương nhân đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu với thương nhân cung cấp xăng dầu.
Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu
Căn cứ vào điểm a, khoản 3 Điều 17 Nghị định 83/2014/NĐ-CP, hồ sơ xin cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu bao gồm:- Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 7 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Bản sao giấy tờ chứng minh đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh theo quy định tại Khoản 5 Điều 16 Nghị định này;
- Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh xăng dầu theo quy định tại Khoản 2 và 3 Điều 16 Nghị định này, kèm theo các tài liệu chứng minh;
- Danh sách hệ thống phân phối xăng dầu của thương nhân theo quy định tại Khoản 4 Điều 16 Nghị định này, kèm theo các tài liệu chứng minh;
- Bản gốc văn bản xác nhận của thương nhân cung cấp xăng dầu cho tổng đại lý có thời hạn tối thiểu một (01) năm, trong đó ghi rõ chủng loại xăng dầu.
Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu
Theo điểm a, khoản 4 Điều 20 Nghị định 83/2014/NĐ-CP, hồ sơ bao gồm:- Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 9 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Bản sao giấy tờ chứng minh đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh theo quy định tại Khoản 3 Điều 19 Nghị định này
- Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh xăng dầu theo quy định tại Khoản 2 Điều 19 Nghị định này, kèm theo các tài liệu chứng minh
- Bản gốc văn bản xác nhận của thương nhân cung cấp xăng dầu cho đại lý có thời hạn tối thiểu một (01) năm, trong đó ghi rõ chủng loại xăng dầu.

Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
Theo Khoản 20 Điều 1 Nghị định 95/2021/NĐ-CP), hồ sơ gồm có:- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
- Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu theo quy định tại khoản 3 Điều 24 Nghị định này và tài liệu chứng minh tính hợp pháp về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu
- Bản sao chứng chỉ hoặc giấy tờ tương đương về đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý và nhân viên cửa hàng theo quy định tại khoản 4 Điều 24 Nghị định này
- Bản sao văn bản xác nhận cung cấp hàng cho các cửa hàng xăng dầu của thương nhân cung cấp
- Bản sao giấy tờ pháp lý chứng minh quyền sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên của thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
Trình tự thủ tục thực hiện
- Thương nhân gửi 1 bộ hồ sơ về cơ quan có thẩm quyền
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 7 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, cơ quan có thẩm quyền có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc (riêng đối với giấy chứng nhận cửa hàng bán lẻ xăng dầu là 20 ngày) kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận do không đủ điều kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Thẩm quyền cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu
Thẩm quyền cấp giấy phép cho thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu, thương nhân phân phối xăng dầu thuộc về Bộ công thương. Thẩm quyền cấp giấy phép cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu, đại lý bán lẻ xăng dầu thuộc về Sở công thương trên địa bàn mà cửa hàng/đại lý có trụ sở. Thẩm quyền cấp giấy phép cho tổng đại lý xăng dầu thuộc về Bộ công thương nếu thương nhân có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn hai (02) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; thuộc về Sở công thương nếu hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn một (01) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.Thông tin liên hệ luật sư
Chuyên tư vấn luật luôn sẵn sàng tiếp nhận những thắc mắc của quý khách hàng chi tiết về Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh xăng dầu. Để được hỗ trợ nhanh nhất, quý khách vui lòng liên hệ chúng tôi qua các hình thức sau:Tư vấn trực tuyến
- Email: chuyentuvanluat@gmail.com
- Fanpage: Chuyên tư vấn Pháp luật
- Zalo: Công Ty Luật Long Phan
- Tổng đài điện thoại: 1900.63.63.87
Tư vấn trực tiếp
- Trụ sở chính Quận 3: Tầng 14, Tòa Nhà HM Town, 412 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 05, Quận 03, Tp Hồ Chí Minh.
- Văn phòng Bình Thạnh: 277/45 Xô Viết Nghệ Tĩnh, Phường 15, Bình Thạnh, Tp Hồ Chí Minh.