Luật Doanh Nghiệp

Thủ tục người nước ngoài góp vốn đầu tư vào doanh nghiệp Việt Nam

Người nước ngoài góp vốn đầu tư vào doanh nghiệp Việt Nam phải tuân thủ các điều kiện nhất định để đầu tư tại Việt Nam, cụ thể là thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn nếu thuộc các trường hợp phải đăng ký. Vậy trường hợp nào người nước ngoài phải tiến hành đăng ký và thủ tục đăng ký như thế nào, mời quý bạn đọc xem bài viết dưới đây.

Người nước ngoài đầu tư vào Việt Nam
Người nước ngoài đầu tư vào Việt Nam

>>Xem thêm: Thủ Tục Thành Lập Công Ty Có Vốn Nước Ngoài

Các trường hợp người nước ngoài phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp

Theo quy định Điều 26 Luật Đầu tư 2014 thì có 02 trường hợp như sau:

  • Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào tổ chức kinh tế hoạt động trong ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài;
  • Việc góp vốn dẫn đến nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên của tổ chức kinh tế.

Hình thức góp vốn

Đối với việc đầu tư bằng cách góp vốn có các hình thức sau:

  • Mua cổ phần phát hành lần đầu hoặc cổ phần phát hành thêm của công ty cổ phần;
  • Góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh;
  • Góp vốn vào tổ chức kinh tế khác không thuộc trường hợp quy định tại hai điểm trên.

Điều kiện góp vốn vào doanh nghiệp Việt Nam

Hình thức đầu tư, phạm vi hoạt động, đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư và điều kiện khác theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

TỶ LỆ SỞ HỮU vốn điều lệ:

  • Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại công ty niêm yết, công ty đại chúng, tổ chức kinh doanh chứng khoán và các quỹ đầu tư chứng khoán theo quy định của pháp luật về chứng khoán;
  • Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa hoặc chuyển đổi sở hữu theo hình thức khác thực hiện theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa và chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước;
  • Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài không thuộc quy định tại 02 điểm trên thực hiện theo quy định khác của pháp luật có liên quan và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Thủ tục góp vốn

Trường hợp người nước ngoài nắm giữ dưới 51% vốn điều lệ, đầu tư ngành nghề kinh doanh không có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài

Trường hợp này người nước ngoài không cần phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn mà chỉ cần thực hiện giao dịch góp vốn, sau đó thực hiện đăng ký/thông báo thay đổi thành viên/cổ đông theo quy định pháp luật. Nếu có nhu cầu đăng ký thì thực hiện như trường hợp ở mục 4.2.

Trường hợp người nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc đầu tư ngành nghề kinh doanh có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài

Nộp hồ sơ lên Sở Kế hoạch Đầu tư
Nộp hồ sơ lên Sở Kế hoạch Đầu tư
  • Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính;
  • Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật Đầu tư 2014, Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét việc đáp ứng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài và thông báo cho nhà đầu tư;
  • Sau khi nhận được thông báo theo quy định tại điểm trên, tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn thực hiện thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông tại Cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật khác tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế.

Hồ sơ góp vốn

Khoản 2 Điều 26 Luật Đầu tư 2014 có nêu rõ các hồ sơ cần thiết để thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn như sau:

  • Văn bản đăng ký góp vốn, gồm những nội dung: thông tin về tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn; tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài sau khi góp vốn vào tổ chức kinh tế;
  • Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; Bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức.

Trên đây là toàn bộ nội dung liên quan đến thủ tục góp vốn đầu tư vào doanh nghiệp Việt Nam của người nước ngoài. Nếu bạn đọc muốn tìm hiểu sâu hơn về vấn đề này hoặc các vấn đề liên quan đến lĩnh vực đầu tư, mời quý bạn đọc liên hệ tới chúng tôi qua HOTLINE 1900.63.63.87 để được tư vấn. Xin cảm ơn./.

Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo, tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp. Mọi thắc mắc góp ý vui lòng liên hệ về email: chuyentuvanluat@gmail.com.

5 (18 bình chọn)

Bài viết được Trương Quốc Dũng - Luật sư kiểm duyệt: Trần Tiến Lực
Trương Quốc Dũng - Luật sư kiểm duyệt: Trần Tiến Lực

Tác giả: Chuyên Viên Pháp Lý

Lĩnh vực tư vấn: Hợp Đồng, Xây Dựng, Sở Hữu Trí Tuệ, Doanh Nghiệp

Trình độ đào tạo: Đại Học Luật

Số năm kinh nghiệm thực tế: 3

Tổng số bài viết: 724 bài viết