Luật Đất Đai

Thủ tục mua bán đất đồng sở hữu

Thủ tục mua bán đất đồng sở hữu đang ngày càng được nhiều người quan tâm bởi sự phức tạp và những rủi ro phát sinh liên quan đến quyền sở hữu của nhiều bên. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ những quy định pháp luật về đất đồng sở hữu và trình tự, thủ tục mua bán đối với loại đất này. Tất cả những vấn đề trên sẽ được Chuyên Tư Vấn Luật cung cấp đến Quý bạn đọc thông qua bài viết với những thông tin cụ thể dưới đây.

Mua bán đất đồng sở hữu

Mua bán đất đồng sở hữu

Quy định pháp luật về đất đồng sở hữu

Đất đồng sở hữu (hay còn gọi là đất sổ chung) tức là thửa đất có nhiều người có chung quyền sử dụng đất.

Theo Khoản 2 Điều 98 Luật Đất đai năm 2013, thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất.

Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng sở hữu

Căn cứ theo quy định tại Điều 188 Luật Đất đai năm 2013, người sử dụng đất được phép thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai năm 2013;
  • Đất không có tranh chấp;
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
  • Trong thời hạn sử dụng đất.

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 64 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng sở hữu thì hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất phải được tất cả các thành viên trong nhóm ký tên; hoặc có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự.

Tuy nhiên, vẫn có trường hợp việc chuyển nhượng toàn bộ thửa đất không nhận được sự đồng ý của tất cả các đồng sở hữu đất. Căn cứ theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 167 Luật Đất đai năm 2013, nếu quyền sử dụng đất phân chia được theo phần thì người có nhu cầu chuyển nhượng có thể đề nghị tách thửa để chuyển nhượng riêng phần đất của mình.

Tuy nhiên, thửa đất được tách phải đảm bảo đủ điều kiện tách thửa theo quy định của từng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có đất.

Trình tự, thủ tục mua bán đất đồng sở hữu

Lập và công chứng hợp đồng mua bán

Các bên sau khi hoàn tất việc giao kết hợp đồng mua bán đất đồng sở hữu thì cần phải tiến hành công chứng hợp đồng.

Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 40 Luật Công chứng năm 2014, hồ sơ công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất gồm các giấy tờ sau:

  • Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;
  • Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
  • Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;
  • Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định;
  • Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.

Các bên mua bán có thể tiến hành công chứng tại phòng công chứng hoặc văn phòng công chứng trong phạm vi tỉnh, thành phố nơi có đất.

>>> Xem thêm: Thủ tục tách sổ đỏ đồng sở hữu theo quy định mới nhất hiện nay

Hợp đồng mua bán đất đồng sở hữu

Hợp đồng mua bán đất đồng sở hữu

Sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Căn cứ theo quy định tại Khoản 6 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, hồ sơ sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gồm:

  1. Đơn đăng ký biến động (Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư 33/2017/TT-BTNMT);
  2. Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
  3. Hợp đồng chuyển nhượng đã được công chứng;
  4. Biên bản thỏa thuận đồng ý của các đồng sở hữu đối với tài sản (có công chứng);
  5. Tờ khai thuế thu nhập cá nhân;
  6. Tờ khai lệ phí trước bạ;
  7. Bản sao có chứng thực Chứng minh nhân dân/căn cước công dân, sổ hộ khẩu của các bên liên quan.

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ liên quan, các bên có thể tiến hành nộp hồ sơ sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất (Điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ-CP).

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Luật sư tư vấn thủ tục mua bán đất đồng sở hữu

  • Tư vấn các quy định pháp luật về đất đồng sở hữu và điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
  • Tư vấn các chi phí phải nộp trong quá trình thực hiện thủ tục mua bán;
  • Tư vấn về thủ tục sang tên sổ đỏ;
  • Tư vấn nội dung hợp đồng mua bán đất đồng sở hữu;
  • Soạn thảo, chuẩn bị hồ sơ thực hiện thủ tục mua bán đất đồng sở hữu;
  • Đại diện khách hàng thực hiện các thủ tục pháp lý theo yêu cầu.

Trên đây là những thông tin cụ thể về đất đồng sở hữu, điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất và trình tự, thủ tục chuyển nhượng đất đồng sở hữu mà CHUYÊN TƯ VẤN LUẬT vừa cung cấp đến Quý bạn đọc. Để được giải đáp những vướng mắc và nhận được sự giúp đỡ tận tình từ các Luật sư,  đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi qua số HOTLINE 1900.63.63.87. Chúng tôi luôn sẵn lòng hỗ trợ hết mình.

 

4.8 (17 bình chọn)

Bài viết được Tham vấn bởi Luật sư: Võ Tấn Lộc - Tác giả: Vũ Thị Hải Yến
Tham vấn bởi Luật sư: Võ Tấn Lộc - Tác giả: Vũ Thị Hải Yến

Tác giả: Chuyên Viên Pháp Lý - Vũ Thị Hải Yến

Lĩnh vực tư vấn: hành chính, dân sự, đất đai, di chúc, thừa kế.

Trình độ đào tạo: Trường Đại học Luật

Số năm kinh nghiệm thực tế: 2 năm

Tổng số bài viết: 899 bài viết