Thủ tục hồ sơ miễn thuế đối với trường hợp chuyển nhượng, thừa kế đất là trình tự thực hiện để được miễn trừ nghĩa vụ nộp thuế khi chuyển nhượng, thừa kế đất đai. Để được miễn thuế, người thực hiện phải tuân thủ các quy định pháp luật đặt ra. Bàiviết dưới đây của Chuyên tư vấn luật sẽ trình bày chi tiết về thủ tục trên, mời quý độc giả tham khảo.
Thủ tục miễn thuế đối với chuyển nhượng, thừa kế đất
Mục Lục
Các loại thuế, lệ phí cần phải nộp khi chuyển nhượng, thừa kế đất
Các loại thuế, lệ phí khi chuyển nhượng, thừa kế đất bao gồm:
- Thuế thu nhập cá nhân;
- Lệ phí trước bạ.
Cơ sở pháp lý: khoản 5 và khoản 9 Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, sửa đổi, bổ sung 2012; khoản 1 Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP.
>>>Xem thêm: Thừa kế đất có phải nộp thuế không
Các trường hợp được miễn thuế khi chuyển nhượng, thừa kế đất
Đối với thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007; Điều 4 Nghị định 65/2013/NĐ-CP, Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC, các thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng, thừa kế đất bao gồm:
- Thu nhập từ chuyển nhượng giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị em ruột với nhau.
- Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp người chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. Tuy nhiên, người chuyển nhượng này phải đáp ứng các điều kiện sau: Tại thời điểm chuyển nhượng, cá nhân chỉ có quyền sở hữu, quyền sử dụng một nhà ở hoặc một thửa đất ở; Thời gian cá nhân có quyền sở hữu, quyền sử dụng nhà ở, đất ở tính đến thời điểm chuyển nhượng tối thiểu là 183 ngày; Nhà ở, quyền sử dụng đất ở được chuyển nhượng toàn bộ.
- Tthu nhập từ nhận thừa kế giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị em ruột với nhau.
>>>Xem thêm: Anh em ruột tặng cho nhà đất
Đối với lệ phí trước bạ
Căn cứ theo khoản 10 Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, các trường hợp được miễn lệ phí trước bạ gồm các trường hợp nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Như vậy, lệ phí trước bạ chỉ được miễn trong trường hợp nhận thừa kế. Trường hợp chuyển nhượng đất thuộc trường hợp miễn thuế thu nhập cá nhân thì vẫn phải đóng lệ phí trước bạ theo quy định.
Miễn thuế khi chuyển nhượng, thừa kế đất
Thủ tục miễn thuế đối với trường hợp chuyển nhượng, thừa kế đất
Khi thuộc trường hợp miễn thuế, người chuyển nhượng, nhận thừa kế không phải nộp thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ (nếu có) nhưng phải thực hiện thủ tục khai thuế theo quy định pháp luật để được miễn thuế.
Địa điểm nộp hồ sơ
- Cá nhân chuyển nhượng bất động sản, nhận thừa kế là bất động sản nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ về đất theo quy định tại cơ chế một cửa liên thông nơi có bất động sản;
- Cá nhân chuyển nhượng, nhận thừa kế là bất động sản nộp hồ sơ tại nước ngoài nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú;
- Lệ phí trước bạ: Tổ chức, cá nhân khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất (bao gồm trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ) nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông nơi có bất động sản.
Cơ sở pháp lý: điểm đ, e khoản 7 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
Hồ sơ cần chuẩn bị
Căn cứ khoản 1 Điều 53 Thông tư 80/2021/TT-BTC (sửa đổi bởi khoản 1 Điều 7 Thông tư 43/2023/TT-BTC), hồ sơ miễn thuế trong trường hợp trên gồm các tài liệu, giấy tờ dưới đây:
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (Mẫu số 03/BĐS-TNCN ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC).
- Bản sao các giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người chuyển nhượng và người nhận chuyển nhượng; giữa người để lại di sản và người thừa kế.
- Giấy xác nhận của cơ quan cấp có thẩm quyền về mối quan hệ giữa người chuyển nhượng, người nhận chuyển nhượng, thừa kế (nếu không có các giấy tờ chứng minh quan hệ nêu trên).
- Trường hợp cá nhân chuyển nhượng chỉ có một nhà ở, quyền sử dụng đất ở duy nhất tại Việt Nam, hồ sơ khai thuế theo quy định tại điểm 9.3 Phụ lục I Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP gồm: Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Hợp đồng mua bán đất; Tài liệu xác định đối tượng được miễn thuế.
Trình tự, thủ tục thực hiện
Căn cứ theo Điều 64 Thông tư 80/2021/TT-BTC, trình tự, thủ tục thực hiện giải quyết hồ sơ miễn thuế được thực hiện như sau:
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ miễn thuế thu nhập cá nhân.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại địa điểm nộp hồ sơ.
Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền xử lý hồ sơ.
Bước 4: Lấy kết quả do cơ quan thuế trả về sau khi xử lý xong.
Luật sư hỗ trợ thủ tục miễn thuế khi chuyển nhượng, thừa kế đất đai
Để giúp thủ tục giải quyết hồ sơ miễn thuế khi chuyển nhượng, thừa kế đất đai được thực hiện dễ dàng, thuận tiện, Chuyên Tư Vấn Luật hỗ trợ khách hàng thực hiện các công việc dưới đây:
- Xem xét điều kiện được miễn thuế khi chuyển nhượng, thừa kế đất đai.
- Tư vấn trình tự, thủ tục miễn thuế khi chuyển nhượng, thừa kế đất đai.
- Hỗ trợ soạn thảo văn bản, đơn từ và chuẩn bị tài liệu đơn từ.
- Thay mặt khách hàng nộp hồ sơ miễn thuế và làm việc với cơ quan nhà nước.
- Hỗ trợ các vấn đề khác liên quan đến thủ tục miễn thuế đối với trường hợp chuyển nhượng, thừa kế đất.
Luật sư hỗ trợ thủ tục miễn thuế khi chuyển nhượng, thừa kế đất đai
Việc được miễn thuế khi chuyển nhượng, thừa kế chỉ được thực hiện khi thuộc một trong các trường hợp được pháp luật quy định. Lúc này, cá nhân chuyển nhượng, nhận thừa kế là bất động sản không phải nộp thuế nhưng phải thực hiện thủ tục khai thuế để được miễn thuế. Nếu còn thắc mắc về vấn đề trên hoặc cần sử dụng dịch vụ luật sư , quý khách có thể liên hệ với chúng tôi qua hotline 1900.63.63.87 để được hỗ trợ.