Luật Doanh Nghiệp

Thủ Tục Thành Lập Công Ty Nước Ngoài Tại Việt Nam

Việt Nam là một trong những nước có thị trường tiềm năng phát triển nhiều lĩnh vực và đã mở ra cho nhà đầu tư từ khắp các quốc gia trên thế giới vào thành lập công ty. Tuy nhiên, ở mỗi quốc gia có quy định khác nhau về việc thành lập công ty nước ngoài. Để giúp các nhà đầu tư thuận tiện về việc này, chúng tôi xin chia sẻ thủ tục thành lập công ty nước ngoài tại việt nam như sau:

Hướng dẫn thủ tục thành lập công ty nước ngoài tại Việt Nam
Hướng dẫn thủ tục thành lập công ty nước ngoài tại Việt Nam

Hình thức thành lập công ty nước ngoài tại Việt Nam

Cá nhân, tổ chức muốn thành lập công ty nước ngoài tại Việt Nam theo 2 hình thức sau đây:

Thứ nhất, thành lập công ty nước ngoài tại Việt Nam bằng hình thức đầu tư trực tiếp

Theo Điều 36 Luật Đầu tư 2014 và Luật Doanh nghiệp 2014 quy định nhà đầu tư đến đầu tư tại Việt Nam phải tiến hành đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư trước khi thành lập doanh nghiệp. Đối với công ty có vốn đầu tư nước ngoài ngay từ khi thành lập hoạt động trong lĩnh vực thương mại (thực hiện quyền xuất nhập khẩu và phân phối) thì cần xin thêm Giấy phép kinh doanh cho hoạt động thực hiện mua bán hàng hoá có yếu tố nước ngoài.

Thứ hai, thành lập công ty nước ngoài tại Việt Nam bằng hình thức đầu tư gián tiếp

Bằng cách thành lập công ty 100% vốn Việt Nam, làm thủ tục xin giấy chứng nhận đủ điều kiện mua cổ phần/cổ phần vốn góp tại Việt Nam, tiến hành thủ tục chuyển nhượng phần vốn góp/cổ phần của người Việt Nam cho người nước ngoài (Điều 25 Luật Đầu tư 2014).

Hồ sơ thành lập công ty 

Để nhanh chóng và thuận lợi cho việc thành lập công ty nước ngoài tại Việt Nam thì nhà đầu tư cần chuẩn bị những giấy tờ sau theo quy định Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư 2014:

Cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ để thành lập công ty nước ngoài tại Việt Nam
Cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ để thành lập công ty nước ngoài tại Việt Nam
  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
  • Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu;
  • Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách hợp lý.
  • Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
  • Bản sao một trong các tài liệu sau:
  • Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư;
  • Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;
  • Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;
  • Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án đầu tư đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

Thẩm quyền cấp phép thành lập công ty

Tùy vào từng khu vực mà thẩm quyền cấp giấy chứng nhân đầu tư thành lập công ty nước ngoài khác nhau theo quy định Điều 38 Luật Đầu tư 2014:

Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, gồm:

  • Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
  • Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư sau:

  • Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
  • Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao tại những địa phương chưa thành lập Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao.

Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:

  • Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
  • Dự án đầu tư thực hiện đồng thời ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.

Thời hạn hoàn thành thủ tục thành lập công ty nước ngoài tại Việt Nam: Trong thời hạn 25 – 35 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn liên quan đến vấn đề “Thủ tục thành lập công ty nước ngoài tại Việt Nam”. Trường hợp quý khách có vấn đề nào chưa hiểu hoặc thắc mắc thì vui lòng liên lạc với chúng tôi theo số hotline 1900 63 63 87. Chúng tôi rất vui mừng khi nhận được ý kiến phản hồi của Qúy khách hàng.

5 (18 bình chọn)

Bài viết được Trương Quốc Dũng - Luật sư kiểm duyệt: Trần Tiến Lực
Trương Quốc Dũng - Luật sư kiểm duyệt: Trần Tiến Lực

Tác giả: Chuyên Viên Pháp Lý

Lĩnh vực tư vấn: Hợp Đồng, Xây Dựng, Sở Hữu Trí Tuệ, Doanh Nghiệp

Trình độ đào tạo: Đại Học Luật

Số năm kinh nghiệm thực tế: 3

Tổng số bài viết: 724 bài viết