
Mục Lục
- Quyền mua bán tài sản của người điều hành doanh nghiệp công ty TNHH 1 thành viên
- Quyền mua bán tài sản của người điều hành doanh nghiệp công ty TNHH 2 thành viên
- Quyền mua bán tài sản của người điều hành doanh nghiệp công ty cổ phần
- Quyền mua bán tài sản của người điều hành doanh nghiệp công ty hợp danh
- Quyền mua bán tài sản của người điều hành doanh nghiệp tư nhân
- Thông tin liên hệ
Quyền mua bán tài sản của người điều hành doanh nghiệp công ty TNHH 1 thành viên
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 điều 74 Luật doanh nghiệp (Sau đây viết tắt là LDN) 2020 quy định về chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên như sau: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.Quyền mua bán tài sản khi người điều hành là cá nhân
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu có Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. (khoản 1 điều 85 LDN 2020) Căn cứ theo quy định tại khoản 2 điều 76 LDN 2020 về quyền của chủ sở hữu công ty. Chủ sở hữu công ty là cá nhân sẽ có các quyền sau đây:- Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
- Quyết định tăng vốn điều lệ của công ty; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điềulệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác; quyết định phát hành trái phiếu;
- Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;
- Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;
- Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;
- Quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
- Quyết định đầu tư, kinh doanh và quản trị nội bộ công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.
Quyền mua bán tài sản khi người điều hành là tổ chức
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu. Được quy định tại khoản 1 điều 79 LDN 2020 về hình thức tổ chức quản lý và hoạt động. Theo một trong hai mô hình như sau đây:- Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;
- Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
- Thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản và các hợp đồng khác do Điều lệ công ty quy định có giá trị từ 50% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty;

Quyền mua bán tài sản của người điều hành doanh nghiệp công ty TNHH 2 thành viên
Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH 02 thành viên trở lên. Được quy định tại khoản 1 điều 54 LDN 2020 như sau: Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có:- Hội đồng thành viên,
- Chủ tịch Hội đồng thành viên,
- Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
- Thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản và hợp đồng khác do Điều lệ công ty quy định có giá trị từ 50% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính tại thời điểm công bố gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty.

Quyền mua bán tài sản của người điều hành doanh nghiệp công ty cổ phần
Cơ cấu tổ chức quản lý công ty cổ phần quy định tại khoản 1 Điều 137 LDN 2020 như sau: Trừ trường hợp pháp luật về chứng khoán có quy định khác, công ty có quyền lựa chọn tổ chức quản lý và hoạt động theo một trong hai mô hình sau đây:- Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp công ty cổ phần có dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức sở hữu dưới 50% tổng số cổ phần của công ty thì không bắt buộc phải có Ban kiểm soát;
- Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp này ít nhất 20% số thành viên Hội đồng quản trị phải là thành viên độc lập và có Ủy ban kiểm toán trực thuộc Hội đồng quản trị. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của Ủy ban kiểm toán quy định tại Điều lệ công ty hoặc quy chế hoạt động của Ủy ban kiểm toán do Hội đồng quản trị ban hành.
Quyền mua bán tài sản của người điều hành doanh nghiệp công ty hợp danh
Công ty hợp danh quy định về người điều hành công ty tại khoản 1 điều 182 LDN 2020 như sau:- Hội đồng thành viên bao gồm tất cả thành viên. Hội đồng thành viên bầu một thành viên hợp danh làm Chủ tịch Hội đồng thành viên, đồng thời kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty nếu Điều lệ công ty không có quy định khác.
Quyền mua bán tài sản của người điều hành doanh nghiệp tư nhân
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. (Khoản 1 điều 188 LDN 2020) Chủ doanh nghiệp tư nhân khi quản lý doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân, việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã nộp thuế và thực hiện nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật. (Khoản 1 Điều 190 LDN 2020) Tài sản của doanh nghiệp tư nhân cũng là toàn bộ tài sản của chủ doanh nghiệp. Theo quy định tại khoản 1 điều 192 LDN 2020:- Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền bán doanh nghiệp tư nhân của mình cho cá nhân, tổ chức khác.
Thông tin liên hệ
Tư vấn pháp luật trực tuyến
- Để được hỗ trợ, hướng dẫn trợ giúp pháp qua E-mail: Thực hiện bằng cách gửi mail trình bày nội dung tư vấn đính kèm tư liệu/tài liệu liên quan đến E-mail: chuyentuvanluat@gmail.com, sẽ được Luật sư doanh nghiệp trả lời bằng văn bản qua email, giải quyết nhanh chóng các vấn đề nhất.
- Để được hỗ trợ, hướng dẫn trợ giúp pháp luật dân sự quatổng đài điện thoại: Chỉ cần dùng điện thoại cá nhân gọi về số tổng đài trực tuyến 1900.63.63.87 và trình bày nội dung cần hỗ trợ pháp luật doanh nghiệp với Luật sư. Mọi vướng mắc pháp lý của bạn sẽ được Luật sư lắng nghe và tận tình giải đáp.
- Zalo: Công Ty Luật Long Phan
- Facebook: FANPAGE Chuyên Tư Vấn Pháp Luật
Tư vấn pháp luật trực tiếp
- Tầng 14 Tòa nhà HM Town, 412 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, quận 3, TP.HCM
- Văn Phòng giao dịch: 277/45 Xô Viết Nghệ Tĩnh, Phường 15, Bình Thạnh, HCM