Luật Lao Động

Quy Trình Giải Quyết Hồ Sơ Hưởng Chế Độ Ốm Đau

Nhiều người lao động muốn được hưởng chế độ ốm đau nhưng khi nghe nhắc đến hồ sơ, thủ tục, quy trình giải quyết hồ sơ hưởng chế độ ốm đau thì lại sợ phức tạp. Do đó, có nhiều trường hợp dù họ thỏa mãn các điều kiện để hưởng chế độ này nhưng lại không làm hồ sơ nên tự đánh mất quyền lợi của mình. Thực tế, hồ sơ, thủ tục của nó không quá phức tạp và chúng ta hoàn toàn có thể tự chuẩn bị giấy tờ để yêu cầu hưởng chế độ ốm đau này.

Đối tượng và điều kiện hưởng chế độ ốm đau

>>> Xem thêm: Lộ Trình Miễn, Giảm Học Phí Phổ Thông Theo Dự Thảo Luật Giáo Dục (Sửa Đổi) Như Thế Nào?

Đối tượng và điều kiện hưởng chế độ ốm đau

Theo Điều 24 Luật BHXH 2014 thì đối tượng được hưởng chế độ ốm đau gồm:

  • Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
  • Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
  • Cán bộ, công chức, viên chức;
  • Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
  • Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương.

Điều 25 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định điều kiện được hưởng chế độ ốm đau là người lao động bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo thẩm quyền; Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm.

Cần chuẩn bị hồ sơ gì để hưởng chế độ ốm đau?

Đối với chế độ ốm đau: Hồ sơ theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 100 Luật BHXH; khoản 1, 2 Điều 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT và khoản 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm Danh sách 01B-HSB do đơn vị sử dụng lao động lập và hồ sơ nêu dưới đây:

Trường hợp điều trị nội trú thì hồ sơ gồm:

  • Bản sao giấy ra viện của người lao động hoặc con của người lao động dưới 7 tuổi. Trường hợp người bệnh tử vong tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì thay bằng Giấy báo tử; trường hợp giấy báo tử không thể hiện thời gian vào viện thì có thêm giấy tờ của cơ sở khám, chữa bệnh thể hiện thời gian vào viện.
  • Trường hợp chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm bản sao giấy chuyển tuyến hoặc giấy chuyển viện.

Trường hợp điều trị ngoại trú thì cần cung cấp: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH (bản chính). Trường hợp cả cha và mẹ đều nghỉ việc chăm con thì giấy chứng nhận nghỉ việc của một trong hai người là bản sao; hoặc giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.

Trường hợp người lao động hoặc con của người lao động khám, chữa bệnh ở nước ngoài thì hồ sơ nêu tại tiết 2.1.1 và 2.1.2 điểm này được thay bằng bản sao của bản dịch tiếng Việt giấy khám bệnh, chữa bệnh do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài cấp.

Hồ sơ chi tiết được quy định tại Điều 6 Quyết định 166/QĐ-BHXH 2019

Thời hạn giải quyết hồ sơ và chi trả

Thời gian giải quyết hồ sơ như sau:

  • Trường hợp đơn vị sử dụng lao động đề nghị: Tối đa 06 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
  • Trường hợp người lao động, thân nhân người lao động nộp hồ sơ trực tiếp cho cơ quan BHXH: Tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Thời hạn giải quyết hồ sơ và chi trả

Mức hưởng chế độ ốm đau

Người lao động khi ốm đau, được hưởng chế độ ốm đau với mức hưởng như sau: 75% mức tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.

Đối với trường hợp người lao động đã hết thời hạn hưởng chế độ ốm đau theo quy định mà vẫn tiếp tục điều trị đối với bệnh cần chữa trị dài ngày thì mức hưởng bằng 65% mức tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng BHXH từ đủ 30 năm trở lên; 55% mức tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng BHXH từ đủ 15 năm – dưới 30 năm; 50% mức tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng BHXH dưới 15 năm.

Ngoài ra, theo Điều 29 Luật Bảo hiểm xã hội, người lao động đã nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau đủ thời gian trong một năm theo quy định mà sức khỏe chưa hồi phục thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe.

>>>Xem thêm: Bị Mất Sổ Bảo Hiểm Xã Hội Thì Làm Thế Nào

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về chủ đề: “Quy Trình Giải Quyết Hồ Sơ Hưởng Chế Độ Ốm Đau”. Nếu quý khách hàng cần tư vấn thêm hoặc cần biết thêm thông tin, vui lòng liên hệ Công ty Luật Long Phan PMT theo hotline: 0908 748 368.

*Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email: chuyentuvanluat@gmail.com.

4.5 (20 bình chọn)

Bài viết được Nguyễn Văn Đệ - Luật sư kiểm duyệt: Nguyễn Trần Phương
Nguyễn Văn Đệ - Luật sư kiểm duyệt: Nguyễn Trần Phương

Tác giả: Chuyên Viên Pháp Lý

Lĩnh vực tư vấn: Lao Động, Hôn Nhân Gia Đình, Dân Sự, Thừa Kế

Trình độ đào tạo: Đại Học Luật

Số năm kinh nghiệm thực tế: 3

Tổng số bài viết: 751 bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *