Theo quy định pháp luật, Hợp đồng vận chuyển hàng hóa hay vận tải hàng hóa là sự thỏa thuận ý chí của các bên tham gia được thể hiện bằng văn bản. Mẫu hợp đồng vận chuyển được sử dụng để ràng buộc quyền và nghĩa vụ của các bên trong giao dịch. Vậy nên việc soạn thảo ra một bản hợp đồng đòi hỏi nhiều yếu tố khác nhau vậy nên khi soạn thảo cũng như sử dụng hợp đồng vận chuyển cần lưu ý những điểm nào?
Mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa mới nhất 2023
Mục Lục
Hợp đồng vận chuyển hàng hóa là gì?
Theo Điều 530, Bộ luật Dân sự ( BLDS) 2015, Hợp đồng vận chuyển hàng hóa là “là sự thỏa thuận giữa các bên, trong đó một bên (bên vận chuyển) có nghĩa vụ vận chuyển hàng hóa tới địa điểm đã định theo thỏa thuận và giao hàng hóa đó cho người có quyền nhận; còn bên kia (bên thuê vận chuyển) có nghĩa vụ trả cước phí vận chuyển và các khoản phụ phí khác cho bên vận chuyển”.
Đặc điểm của hợp đồng vận chuyển hàng hóa?
Đặc điểm của hợp đồng vận chuyển hàng hóa
Hợp đồng vận chuyển là hợp đồng song vụ, mang tính chất đền bù. Các bên trong hợp đồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau, quyền của bên này là nghĩa vụ của bên kia.
Bên vận chuyển hàng hóa có nghĩa vụ vận chuyển hàng hóa đến địa điểm được thỏa thuận và được quyền nhận thù lao. Bên thuê vận chuyển có nghĩa vụ thanh toán và được nhận hàng tại địa điểm đã thỏa thuận. Quyền và nghĩa vụ được quy định tài Điều 524, 525 Bộ luật Dân sự 2015.
Các điều khoản cơ bản hợp đồng vận chuyển hàng hóa
- Thông tin hàng hóa vận chuyển đầy đủ.
- Địa điểm và thời gian giao/nhận hàng.
- Phương tiện vận chuyển.
- Phương thức giao nhận hàng hóa.
- Phí vận chuyển hàng hóa.
- Quyền và nghĩa vụ của bên thuê vận chuyển và bên vận chuyển
- Trách nhiệm khi vi phạm hợp đồng.
- Giải quyết tranh chấp hợp đồng.
- Chữ ký xác nhận của hai bên.
Mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa mới nhất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——-o0o——-
HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA
Số: …………./HĐVCHH
Hôm nay, ngày tại
Chúng tôi gồm có:
Bên A: Bên Chủ hàng
– Tên cơ quan:
– Địa chỉ:
– Điện thoại:
– Tài khoản số: Mở tại ngân hàng:
– MST:………………………………………………………………………………………
Bên B: Bên Vận chuyển
– Tên cơ quan:
– Địa chỉ:
– Điện thoại:
– Tài khoản số: Mở tại ngân hàng:
– MST:………………………………………………………………………………………
Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:
Điều 1: Hàng hóa vận chuyển
- Tên hàng: Bên A thuê bên B vận tải những hàng hóa sau:………………………..
- Tính chất hàng hóa: Bên B cần lưu ý bảo đảm cho bên A những loại hàng sau được an toàn.
- Đơn vị tính giá cước.
Điều 2: Địa điểm nhận hàng và giao hàng
- Bên B đưa phương tiện đến nhận hàng tại (kho hàng) số nhà do bên A giao.
- Bên B giao hàng cho bên A tại địa điểm ………
Điều 3: Định lịch thời gian giao nhận hàng
STT | Tên hàng | Nhận hàng | Giao hàng | Ghi chú | ||||
Số lượng | Địa điểm | Thời gian | Số lượng | Địa điểm | Thời gian | |||
|
Điều 4: Phương tiện vận tải
- Bên A yêu cầu bên B vận tải số hàng trên bằng phương tiện [TEN PHUONG TIEN].
- Bên B chịu trách nhiệm về kỹ thuật/giấy tờ cho phương tiện vận tải để bảo đảm vận tải trong thời gian là: [số ngày tháng năm]
- Sau khi bên B đưa phương tiện đến nhận hàng mà bên A chưa có hàng để giao sau: [số phút] phút thì bên A phải chứng nhận cho bên B đem phương tiện về (từ 30 phút đến 60 phút có thể đòi về) và phải trả giá cước của loại hàng thấp nhất về giá vận tải theo đoạn đường đã hợp đồng.
- Bên B có quyền từ chối không nhận hàng nếu bên A giao hàng không đúng loại hàng ghi trong vận đơn, có quyền bắt bên A phải chịu phạt [số tháng] [số %] giá trị tổng cước phí.
- Trường hợp bên B đưa phương tiện đến nhận hàng chậm so với lịch giao nhận phải chịu phạt hợp đồng là: [số tiền] đồng/ giờ.
Điều 5: Về giấy tờ cho việc vận chuyển hàng hóa
- Bên B phải làm giấy xác báo hàng hóa (phải được đại diện bên B ký, đóng dấu xác nhận) trước …..giờ so với thời điểm giao hàng.
- Bên A phải làm vận đơn cho từng chuyến giao hàng ghi rõ tên hàng và số lượng (phải viết rõ ràng, không tẩy xóa, gạch bỏ, viết thêm, viết chồng hay dán chồng…Trường hợp cần sửa chữa, xóa bỏ… Phải có ký chứng thực). Bên A phải có trách nhiệm về những điều mình ghi vào vận đơn giao cho bên B.
Điều 6: Phương thức giao nhận hàng
- Hai bên thỏa thuận nhận hàng theo phương thức sau:
– Nguyên đai, nguyên kiện, nguyên bao.
– Theo trọng lượng, thể tích.
– …
- Bên A đề nghị bên B giao hàng theo phương thức [PHUONG THUC].
Điều 7: Trách nhiệm xếp dỡ hàng hóa
- Bên B (A) có trách nhiệm xếp dỡ hàng hóa
- Thời gian xếp dỡ giải phóng phương tiện là [số giờ] giờ.
- Mức thưởng phạt
Điều 8: Giải quyết hao hụt hàng hóa
- Nếu hao hụt theo quy định dưới mức [số %] tổng số lượng hàng
- Hao hụt trên tỷ lệ cho phép
- Mọi sự kiện mất hàng bên A phải phát hiện và lập biên bản trước và trong khi giao hàng, nếu đúng thì bên B phải ký xác nhận vào biên bản, nhận hàng xong nếu bên A báo mất mát, hư hỏng bên B không chịu trách nhiệm bồi thường.
Điều 9: Người áp tải hàng hóa (nếu cần)
Điều 10: Thanh toán cước phí vận tải
- Tiền cước phí chính mà bên A phải thanh toán cho bên B
- Tiền phụ phí vận tải bên A phải thanh toán cho bên B
- Tổng cộng cước phí bằng số: [số tiền] Bằng chữ:
- Bên A thanh toán cho bên B bằng hình thức sau:
Điều 11: Đăng ký bảo hiểm
- Bên A phải chi phí mua bảo hiểm hàng hóa.
- Bên B chi phí mua bảo hiểm phương tiện vận tải với chi nhánh………………
Điều 12: Biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng (nếu cần)
Điều 13: Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
- Bên nào vi phạm hợp đồng, một mặt phải trả cho bên bị vi phạm tiền phạt vi phạm hợp đồng, mặt khác nếu có thiệt hại xảy ra do lỗi vi phạm hợp đồng dẫn đến như mất mát, hư hỏng, tài sản phải chi phí để ngăn chặn hạn chế thiệt hại do vi phạm gây ra, tiền phạt do vi phạm hợp đồng khác và tiền bồi thường thiệt hại mà bên bị vi phạm đã phải trả cho bên thứ ba là hậu quả trực tiếp của sự vi phạm này gây ra.
- Nếu bên A đóng gói hàng mà không khai hoặc khai không đúng sự thật về số lượng, trọng lượng hàng hóa thì bên A phải chịu phạt đến [SO %] số tiền cước phải trả cho lô hàng đó.
- Nếu bên B có lỗi làm hư hỏng hàng hóa trong quá trình vận chuyển thì:
– Trong trường hợp có thể sửa chữa được nếu bên A đã tiến hành sửa chữa thì bên B phải đài thọ phí tổn.
– Nếu hư hỏng đến mức không còn khả năng sửa chữa thì hai bên thỏa thuận mức bồi thường hoặc nhờ cơ quan chuyên môn giám định và xác nhận tỷ lệ bồi thường.
- Bên nào đã ký hợp đồng mà không thực hiện hợp đồng hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới [SO %] giá trị phần tổng cước phí dự chi.
Điều 14: Giải quyết tranh chấp hợp đồng
- Nếu có vấn đề bất lợi gì phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết trên cơ sở thỏa thuận bình đẳng, cùng có lợi.
- Trường hợp các bên không tự giải quyết xong được thì thống nhất sẽ khiếu nại tới tòa án [tên tòa án kinh tế] là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những tranh chấp trong hợp đồng này.
- Chi phí kiểm tra xác minh và lệ phí tòa án do bên có lỗi chịu.
Điều 15: Các thỏa thuận khác, nếu cần.
Điều 16: Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày đến ngày
Hai bên sẽ họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này vào ngày
Hợp đồng này được làm thành [số bản] bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ [số bản] bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Chức vụ Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
XEM THÊM: MẪU HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA CHI TIẾT
Luật sư tư vấn, soạn thảo hợp đồng vận chuyển hàng hóa
Luật sư tư vấn, soạn thảo hợp đồng vận chuyển hàng hóa
Với đội ngũ luật sư có nhiều năm kinh nghiệm và hiểu biết sâu kiến thức pháp luật, Chuyên Tư Vấn Luật sẽ hỗ trợ cho khách hàng những vấn đề sau:
- Tư vấn quy định của pháp luật về hợp đồng vận chuyển.
- Tư vấn soạn thảo các loại hợp đồng vận chuyển.
- Bảo vệ quyền lợi của khách hàng khi xảy ra tranh chấp hợp đồng.
Các nội dung cơ bản hợp đồng vận chuyển hàng hóa đã được trình bày phía trên. Nếu có thắc mắc hoặc muốn tìm hiểu thêm về những vấn đề liên quan, Quý khách vui lòng liên hệ với luật sư tư vấn luật tại Chuyên Tư Vấn Luật qua hotline 1900.63.63.87 để được hỗ trợ