Luật Lao Động

Thủ tục đăng ký lao động nước ngoài cho công ty tại Việt Nam

Thủ tục đăng ký lao động nước ngoài cho công ty tại Việt Nam là thủ tục cần thiết đối với người sử dụng lao động đang có nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài đúng quy định của pháp luật. Vậy đối với thủ tục này, người sử dụng lao động cần chuẩn bị hồ sơ gì, nộp hồ sơ ở đâu cũng như cần lưu ý gì, bài viết này sẽ tư vấn cụ thể những vấn đề trên.

Đăng ký lao động nước ngoài cho công ty tại Việt Nam

>>> Xem thêm:  Những lưu ý khi sử dụng lao động là người nước ngoài 

Quy định pháp luật về lao động nước ngoài

Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP,  lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam (sau đây viết tắt là người lao động nước ngoài) theo các hình thức sau đây:

  • Thực hiện hợp đồng lao động (người nước ngoài làm công ty Việt Nam, xuất khẩu lao động);
  • Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;
  • Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;
  • Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;
  • Chào bán dịch vụ;
  • Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
  • Tình nguyện viên;
  • Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại
  • Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;
  • Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;
  • Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam làm thành viên.

Điều kiện lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Điều kiện làm việc tại Việt Nam của lao động nước ngoài

Người lao động

Để lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, người lao động phải đáp ứng các điều kiện được quy định tại Điều 151 Bộ luật lao động 2019:

  • Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
  • Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
  • Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
  • Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp quy định tại Điều 154 của Bộ luật này.

Người sử dụng lao động

Theo Điều 152, Bộ luật lao động 2019, người sử dụng lao động lao động nước ngoài gồm: Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân, nhà thầu. Theo đó

  • Chỉ được tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm vị trí công việc quản lý, điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được theo nhu cầu sản xuất, kinh doanh.
  • Phải giải trình nhu cầu sử dụng lao động và được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Riêng đối với nhà thầu tuyển dụng lao động nước ngoài thì:

  • Phải kê khai cụ thể các vị trí công việc, trình độ chuyên môn, kỹ thuật, kinh nghiệm làm việc, thời gian làm việc cần sử dụng lao động nước ngoài để thực hiện gói thầu và
  • Được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Thủ tục đăng ký lao động nước ngoài tại Việt Nam

quyền và nghĩa vụ của người sủ dụng lao động
Thủ tục đăng ký lao động

Báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài

Căn cứ trên Điều 4 Nghị định 152/2020/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động năm 2019:

  • Người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được.
  • Người sử dụng lao động bbáo cáo giải trình với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152.

Thời hạn gửi báo cáo giải trình là trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày người sử dụng lao động dự kiến tuyển người lao động nước ngoài

Xin giấy phép lao động

Hồ sơ yêu cầu  

Theo Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, hồ sơ xin cấp giấy phép lao động gồm:

1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I

2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe 

3. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp.

Phải được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.

4. Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc được quy định như sau:

  • a) Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành
  • b) Giấy tờ chứng minh là chuyên gia, lao động kỹ thuật theo quy định
  • c) Văn bản chứng minh kinh nghiệm của cầu thủ bóng đá nước ngoài hoặc giấy chứng nhận chuyển nhượng quốc tế (ITC) cấp cho cầu thủ bóng đá nước ngoài hoặc văn bản khác theo quy định
  • d) Giấy phép lái tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp theo quy định
  • ….
  • h) Văn bằng do cơ quan có thẩm quyền cấp đáp ứng quy định về trình độ, trình độ chuẩn theo Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp và Quy chế tổ chức hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

5. 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm), không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

6. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp khác

7. Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.

8. Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài: quy định cụ thể từ điểm a đến điểm e

9. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động đối với một số trường hợp đặc biệt theo quy định.

10. Hợp pháp hóa lãnh sự, chứng thực các giấy tờ nếu có quy định

Nộp hồ sơ cấp giấy phép lao động

Căn cư Điều 11, Nghị định 152/2020/NĐ-CP

  • Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc thì người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo mẫu do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định và phát hành thống nhất.
  • Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Trên đây là bài viết tư vấn về đăng ký cấp phép lao động nước ngoài tại công ty Việt Nam. Trường hợp người đọc có thắc mắc liên quan tới bài viết hoặc có các khó khăn, nhu cầu cần tư vấn về pháp luật lao động, tranh chấp lao động vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline 1900.63.63.87 để được tư vấn. Trân trọng.

4.6 (18 bình chọn)

Bài viết được Nguyễn Văn Đệ - Luật sư kiểm duyệt: Nguyễn Trần Phương
Nguyễn Văn Đệ - Luật sư kiểm duyệt: Nguyễn Trần Phương

Tác giả: Chuyên Viên Pháp Lý

Lĩnh vực tư vấn: Lao Động, Hôn Nhân Gia Đình, Dân Sự, Thừa Kế

Trình độ đào tạo: Đại Học Luật

Số năm kinh nghiệm thực tế: 3

Tổng số bài viết: 751 bài viết