Luật Hợp Đồng

Hợp Đồng Hợp Tác Kinh Doanh

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH (sau đây gọi là hợp đồng BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư (công ty) nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia lợi nhuận kinh doanh mà hoặc có thể lập tổ chức kinh tế hoặc không thành lập tổ chức kinh tế. Đây là hình đầu tư linh hoạt và hiệu quả được các nhà đầu tư cũng như pháp luật của các quốc gia trên toàn thế giới công nhận.

Hợp đồng hợp tác kinh doanh

Hợp đồng hợp tác kinh doanh

>>Xem thêm: Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC

>>> Xem thêm: Hợp Đồng Liên Doanh – Liên Kết

Thông tin của các bên liên doanh trong hợp đồng hợp tác kinh doanh gồm những gì?

Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 28 Luật Đầu tư 2020, thông tin của chủ thể liên doanh gồm tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng.

Các thông tin nêu trên cần chính xác và cụ thể, là căn cứ để giải quyết tranh chấp khi xảy ra. Thông tin này cần căn cứ và đối chiếu theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh trong hợp đồng bao gồm?

Chính là điều mà các bên mong muốn đạt được gồm lợi nhuận hay thị phần có được từ việc hợp tác kinh doanh. Phạm vi kinh doanh là giới hạn hợp tác kinh doanh giữa các bên.

Ví dụ: Hai bên cùng nhau hợp tác kinh doanh, điều hành, quản lý hoạt động kinh doanh để cùng phát sinh lợi nhuận

  • Phạm vi Hợp tác của Bên A

Bên A chịu trách nhiệm quản lý chung mặt bằng kinh doanh và định hướng phát triển kinh doanh

  • Phạm vi Hợp tác của Bên B
  • Bên B chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ quá trình kinh doanh của các sản phẩm, dịch vụ như:
  • Tìm kiếm, đàm phán ký kết, thanh toán hợp đồng với các nhà cung cấp nguyên liệu;
  • Tuyển dụng, đào tạo, quản lý nhân sự phục vụ cho hoạt động kinh doanh trong phạm vi hợp tác;
  • Đầu tư xúc tiến phát triển hoạt động thương mại trong phạm vi hợp tác…;

Các bên cần ghi rõ và cụ thể phạm vi hợp tác, để khi có tranh chấp xảy ra, dễ dàng quy trách nhiệm cụ thể cho bên nào.

Hợp tác kinh doanh

Hợp tác kinh doanh

Thời hạn hợp đồng, góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh như thế nào?

Theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 28 Luật Đầu tư 2020, thời hạn hợp tác do các bên tự thỏa thuận, ghi cụ thể từ ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào.

Thời hạn trên có thể thỏa thuận gia hạn kéo dài thêm. Việc thỏa thuận kéo dài có thể thêm phục lục hợp đồng hoặc các bên tiến hành ký kết hợp đồng mới.

Về góp vốn, theo điểm c khoản 1 Điều 28 Luật Đầu tư 2020, các bên phải đảm bảo có nội dung về đóng góp của các bên trong hợp đồng, cụ thể, cần ghi rõ mỗi bên góp bao nhiêu, tỷ lệ như thế nào, góp bằng hình thức nào, tiền mặt hay tài sản có giá trị khác.

Quyền và nghĩa vụ các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh gồm những vấn đề gì?

Cần quy định rõ trách nhiệm quản lý của các bên, trong đó ai đảm nhận phần nào. Triệt để tuân thủ quy định pháp luật cũng như định thỏa thuận trong quá trình hợp tác kinh doanh.

Quyền được hưởng phần lợi nhuận bao nhiêu, hưởng như thế nào. Cần bàn bạc và ghi rõ cụ thể các khoản lợi nhuận các bên chia sẻ cho nhau.

Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh

Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh

Một số lưu ý khi ký kết hợp đồng hợp tác kinh doanh

Theo khoản 3 Điều 28 Luật Đầu tư 2020, các bên tham gia hợp đồng phải thành lập BAN ĐIỀU PHỐI và tự thỏa thuận về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ban điều phối.

Khoản 1 Điều 28 Luật Đầu tư 2020 quy định về nội dung bắt buộc phải có trong hợp đồng hợp tác kinh doanh bao gồm:

  • Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa chỉ nơi thực hiện dự án;
  • Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;
  • Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên;
  • Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;
  • Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;
  • Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;
  • Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.

Các bên tham gia được tự do thỏa thuận về các nội dung khác trong hợp đồng nhưng không trái với quy định của pháp luật, trong đó các bên có thể thỏa thuận sử dụng tài sản hình thành từ việc hợp tác kinh doanh để thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.

Trên đây là nội dung của một hợp đồng hợp tác kinh doanh đảm bảo tính pháp lý theo quy định của pháp luật tránh phát sinh tranh chấp về sau giữa các bên trong hợp đồng. Trường hợp quý khách có nhu cầu cần tư vấn và hỗ trợ chi tiết, hoặc cần Luật sư doanh nghiệp hỗ trợ soạn thảo hợp đồng hãy liên lạc qua Hotline 1900 63 63 87 để được hướng dẫn cụ thể hơn.

 

5 (13 bình chọn)

Bài viết được Trương Quốc Dũng - Luật sư kiểm duyệt: Trần Tiến Lực
Trương Quốc Dũng - Luật sư kiểm duyệt: Trần Tiến Lực

Tác giả: Chuyên Viên Pháp Lý

Lĩnh vực tư vấn: Hợp Đồng, Xây Dựng, Sở Hữu Trí Tuệ, Doanh Nghiệp

Trình độ đào tạo: Đại Học Luật

Số năm kinh nghiệm thực tế: 3

Tổng số bài viết: 806 bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *