Luật Hợp Đồng

Điều khoản cơ bản về hợp đồng thuê khoán tài sản

Hợp đồng thuê khoán tài sản là một trong các loại hợp đồng dân sự thông dụng là sự ràng buộc đảm bảo các bên thực hiện theo đúng hợp đồng và đúng quy định của pháp luật. Vậy điều khoản cơ bản về hợp đồng thuê khoán tài sản cần chú ý những gì? Được điều chỉnh ra sao? Qua bài viết này, Chuyên tư vấn luật sẽ có những chia sẻ về những điều khoản cơ bản về hợp đồng thuê khoán tài sản. Điều khoản cơ bản của hợp đồng thuê khoán tài sản

Điều khoản cơ bản của hợp đồng thuê khoán tài sản

Căn cứ xác lập hợp đồng

Hợp đồng thuê khoán tài sản là một trong các hợp đồng dân sự thông dụng do đó, hợp đồng này được điều chỉnh bởi các quy định của Bộ luật dân sự 2015 (BLDS 2015). Bên cạnh đó tùy thuộc vào từng đối tượng cụ thể của hợp đồng mà hợp đồng còn có thể được xác lập và điều chỉnh dựa trên các quy định của pháp luật chuyên ngành như: Luật đất đai 2013, Luật nhà ở 2014, Luật Lâm nghiệp 2017, Luật đấu thầu 2013,.. >>> Xem thêm: Hợp đồng giao khoán nhân công xây dựng nhà ở

Chủ thể thực hiện hợp đồng

Chủ thể của hợp đồng thuê khoán tài sản là bên cho thuê khoánbên thuê khoán (Điều 483 Bộ luật Dân sự 2015 – BLDS), cụ thể:

Bên cho thuê khoán

  • Bên cho thuê khoán phải đảm bảo có năng lực hành vi dân sự đối với cá nhân nghĩa là có khả năng nhận thức (đủ tuổi tham gia quan hệ hợp đồng…), đủ điều kiện thực hiện các quyền và nghĩa vụ phù hợp với quan hệ cho thuê khoán tài sản; bên cho thuê khoán là pháp nhân thì phải có đủ năng lực pháp luật dân sự, nghĩa là pháp nhân đó phải có khả năng thực hiện các quyền và nghĩa vụ và chịu trách nhiệm về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng đó. Bên cho thuê khoán có thể là chủ sở hữu hợp pháp của tài sản được thuê khoán hoặc là người có thẩm quyền cho thuê khoán đất, rừng, mặt nước,..chưa khai thác theo quy định của pháp luật.
  • Nếu đối tượng của hợp đồng là bất động sản hoặc tài sản phải đăng ký quyền sở hữu thì các bên phải lập thành văn bản, có chứng nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, đồng thời có nghĩa vụ phải đăng ký hợp đồng theo quy định của pháp luật.

Bên thuê khoán

  • Bên thuê khoán tài sản có thể là cá nhân, pháp nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác và phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, năng lực pháp lực dân sự do pháp luật quy định khi tham gia vào quan hệ hợp đồng thuê khoán tài sản.
  • Tùy từng loại tài sản thuê khoán mà các điều kiện đối với các chủ thể trên sẽ được quy định cụ thể, trách nhiệm của họ là phải tuân theo các quy định này để hợp đồng được giao kết đúng quy định của pháp luật về chủ thể của hợp đồng thuê khoán.

Đối tượng hợp đồng

Đặc điểm, giá trị tài sản

Hợp đồng thuê khoán tài sản có các đặc điểm sau: (Điều 484 BLDS 2015)

  • Đối tượng của hợp đồng thuê khoán có thể là đất đai, rừng, mặt nước chưa khai thác, gia súc, cơ sở sản xuất, kinh doanh, tư liệu sản xuất khác cùng trang thiết bị cần thiết khác..
  • Mục đích của hợp đồng thuê khoán tài sản là để khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản đó

Giá trị tài sản thuê khoán (Điều 487 BLDS 2015)

  • Các bên phải lập biên bản đánh giá tình trạng của tài sản thuê khoán và xác định giá trị của tài sản thuê khoán khi giao tài sản thuê khoán

Rừng là một trong các loại tài sản thuê khoán

Rừng là một trong các loại tài sản thuê khoán

>>> Xem thêm: Hợp đồng mua bán tài sản

Giới hạn thuê khoán

Thời hạn thuê khoán do các bên thỏa thuận. Trường hợp không có thỏa thuận hoặc có thỏa thuận nhưng không rõ ràng thì thời hạn thuê khoán được xác định theo chu kỳ sản xuất, kinh doanh phù hợp với tính chất của đối tượng thuê khoán Theo quy định tại khoản 3 Điều 490 BLDS 2015 thì bên thuê khoán không được cho thuê khoán lại, trừ trường hợp được bên cho thuê khoán đồng ý.

Giá trị, Phương thức, thời hạn thanh toán

  • Giá trị tài sản thuê khoán

Giá thuê khoán do các bên thỏa thuận; nếu thuê khoán thông qua đấu thầu thì giá thuê khoán là giá được xác định theo kết quả đấu thầu (Điều 486 BLDS 2015)

  • Phương thức thanh toán

Phương thức trả tiền thuê khoán có thể bằng hiện vật, bằng tiền, hoặc bằng việc thực hiện một công việc (khoản 1 Điều 488 BLDS 2015)

  • Thời hạn thanh toán (khoản 6 Điều 488 BLDS 2015)

Thời hạn thanh toán do các bên thỏa thuận, trường hợp các bên không có thỏa thuận thì bên thuê khoán phải thanh toán vào ngày cuối cùng của mỗi tháng; trường hợp thuê khoán theo chu kỳ sản xuất, kinh doanh thì phải thanh toán chậm nhất khi kết thúc chu kỳ sản xuất, kinh doanh đó. >>> Xem thêm: Quy định của pháp luật về hợp đồng mua bán nhà ở

Cam kết về quyền và nghĩa vụ của các bên

Quyền, nghĩa vụ của bên cho thuê khoán

  • Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, nếu thuộc một trong các trường hợp: bên thuê khoán không trả tiền thuê khoán tài sản trong thời gian…tháng; bên thuê khoán sử dụng tài sản thuê khoán không đúng mục đích, công dụng
  • Yêu cầu bên thuê khoán báo cáo đột xuất về tình trạng tài sản và tình hình khai thác tài sản
  • Giao tài sản thuê khoán cho bên thuê khoán theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng và cung cấp thông tin cần thiết về việc sử dụng tài sản đó;
  • Bảo đảm tài sản thuê khoán trong tình trạng như đã thỏa thuận, phù hợp với mục đích thuê;
  • Bảo dưỡng, sửa chữa những hư hỏng khuyết tật của tài sản thuê khoán, trừ những hư hỏng mà theo thỏa thuận bên thuê khoán phải chịu trách nhiệm sửa chữa;
  • Bảo đảm quyền sử dụng tài sản thuê khoán ổn định trong thời hạn thuê khoán tài sản;
  • Thanh toán cho bên thuê khoán chi phí hợp lý để sửa chữa, cải tạo tài sản thuê khoán theo thỏa thuận với bên thuê khoán
  • Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật (nếu có).

Quyền, nghĩa vụ của bên thuê khoán

  • Yêu cầu bên cho thuê khoán giảm hoặc miễn tiền thuê khoán nếu hoa lợi, lợi tức bị mất ít nhất là một phần ba do sự kiện bất khả kháng theo quy định của pháp luật;
  • Khai thác tài sản thuê khoán đúng mục đích đã thỏa thuận, báo cho bên cho thuê khoán theo định kỳ về tình trạng tài sản và tình hình khai thác tài sản
  • Trả đủ tiền thuê khoán như đã thỏa thuận
  • Bảo quản, bảo dưỡng tài sản thuê khoán và trang thiết bị kèm theo bằng chi phí của bên thuê khoán trong thời hạn khai thác tài sản thuê khoán.
  • Tự sửa chữa, cải tạo tài sản thuê khoán theo thỏa thuận với bên cho thuê khoán
  • Trả lại tài sản thuê khoán ở tình trạng phù hợp với mức độ khấu hao đã thỏa thuận với bên cho thuê khoán
  • Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật (nếu có)

Cam kết quyền và nghĩa vụ của các bên

Cam kết quyền và nghĩa vụ của các bên

Vi phạm và cơ chế giải quyết tranh chấp

  • Vi phạm: các bên thỏa thuận cụ thể về các trường hợp được coi là vi phạm nghĩa vụ thỏa thuận trong hợp đồng. Nếu có vi phạm thì bên vi phạm nghĩa vụ phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật cho bên bị vi phạm.
  • Cơ chế giải quyết tranh chấp: Trong quá trình thực hiện Hợp đồng có phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Các trường hợp miễn trừ

Trường hợp phát hiện hoặc có dấu hiệu bất khả kháng (gồm các sự kiện bất khả kháng được áp dụng thống nhất trong thực tiễn áp dụng pháp luật như: mưa, lũ, hỏa hoạn, bão, sóng thần, núi lửa phun trào, chiến tranh, đảo chính, đình công, cấm vận, thay đổi chính sách của Chính phủ), hoặc trở ngại khách quan, hoàn cảnh thay đổi cơ bản theo quy định của pháp luật xảy ra thì mỗi bên phải thông báo kịp thời cho nhau để cùng bàn cách khắc phục và khẩn trương cố gắng phòng tránh, khắc phục hậu quả của bất khả kháng bằng các phương án cụ thể Khi một bên không thể thực hiện tất cả hay một phần của nghĩa vụ Hợp đồng do sự kiện bất khả kháng gây ra một cách trực tiếp, Bên đó sẽ không được xem là vi phạm Hợp đồng nếu đáp ứng được tất cả những điều kiện sau:

  • Bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp của sự gián đoạn hoặc trì hoãn việc thực hiện nghĩa vụ;
  • Bên bị gặp phải sự kiện bất khả kháng đã nỗ lực để thực hiện nghĩa vụ của mình và giảm thiểu thiệt hại gây ra cho Bên kia bởi sự kiện bất khả kháng;
  • Tại thời điểm xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải sự kiện bất khả kháng kháng phải thông báo ngay cho bên kia cũng như cung cấp văn bản thông báo và giải thích về lý do gây ra sự gián đoạn hoặc trì hoãn thực hiện nghĩa vụ.

Điều khoản chung

  • Hợp Đồng này được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam.
  • Mọi sửa đổi hoặc bổ sung Hợp Đồng đều phải theo sự thỏa thuận và đồng ý của cả hai bên, được lập thành văn bản, có chữ ký của hai bên và được công chứng, chứng thực (nếu một trong hai bên yêu cầu hoặc theo quy định của pháp luật)
  • Các Bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong Hợp Đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của Bên còn lại.
  • Hợp Đồng này gồm…trang, được lập thành…bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ…bản để đảm bảo thực hiện.
  •  

Trên đây là những chia sẻ của Chuyên tư vấn luật liên quan đến những điều khoản cơ bản về hợp đồng thuê khoán tài sản. Hy vọng bài viết này sẽ mang đến những thông tin hữu ích cho Quý khách hàng. Trường hợp Quý khách hàng còn có thêm những vướng mắc về thủ tục thì đừng ngần ngại, hãy gọi ngay đến số Hotline 1900636387 để được  TƯ VẤN LUẬT HỢP ĐỒNG tư vấn và hỗ trợ. Xin cảm ơn.

5 (15 bình chọn)

Bài viết được Trương Quốc Dũng - Luật sư kiểm duyệt: Trần Tiến Lực
Trương Quốc Dũng - Luật sư kiểm duyệt: Trần Tiến Lực

Tác giả: Chuyên Viên Pháp Lý

Lĩnh vực tư vấn: Hợp Đồng, Xây Dựng, Sở Hữu Trí Tuệ, Doanh Nghiệp

Trình độ đào tạo: Đại Học Luật

Số năm kinh nghiệm thực tế: 3

Tổng số bài viết: 724 bài viết