Luật Hợp Đồng

Những điều khoản cơ bản trong hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ dự án bất động sản

Điều khoản cơ bản trong hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ dự án bất động sản, bất động sản một loại tài sản quan trọng và nhận được nhiều sự quan tâm của xã hội. Chính vì vậy việc xây dựng các điều khoản trong hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ dự án bất động sản nhận được sự quan tâm không kém. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn nhiều thông tin hữu ích liên quan đến vấn đề này.

Chuyển nhượng toàn bộ dự án bất động sản

Chuyển nhượng toàn bộ dự án bất động sản

>>>Xem thêm: Điều kiện chuyển nhượng dự án bất động sản 2023.

Điều kiện để một dự án bất động sản được phép chuyển nhượng

Điều kiện đối với dự án

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 49 Luật Kinh doanh bất động sản 2014, dự án bất động sản được chuyển nhượng phải có đủ các điều kiện sau:

  • Dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, đã có quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng được phê duyệt;
  •  Dự án, phần dự án chuyển nhượng đã hoàn thành xong việc bồi thường, giải phóng mặt bằng. Đối với trường hợp chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thì phải xây dựng xong các công trình hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ đã được phê duyệt;
  • Dự án không có tranh chấp về quyền sử dụng đất, không bị kê biên để bảo đảm thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Không có quyết định thu hồi dự án, thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; trường hợp có vi phạm trong quá trình triển khai dự án thì chủ đầu tư phải chấp hành xong quyết định xử phạt.

Điều kiện đối với chủ thể

  • Điều kiện đối với bên bán: Chủ đầu tư chuyển nhượng đã có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất đối với toàn bộ hoặc phần dự án chuyển nhượng. 
  • Điều kiện đối với bên mua: Chủ đầu tư nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản phải là doanh nghiệp kinh doanh bất động sản, có đủ năng lực tài chính và cam kết tiếp tục việc triển khai đầu tư xây dựng, kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tiến độ, nội dung dự án. 

CSPL: Khoản 2,3 Điều 49 Luật Kinh doanh bất động sản 2014.

Thẩm quyền cho phép chuyển nhượng

Thẩm quyền cho phép chuyển nhượng toàn bộ dự án bất động sản

Căn cứ quy định tại Điều 50 Luật Kinh doanh bất động sản 2014, thẩm quyền cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản thuộc về Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) và Thủ tướng Chính phủ, cụ thể:

  • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: quyết định cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản đối với dự án do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc đầu tư.
  • Thủ tướng Chính phủ: quyết định cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản đối với dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định việc đầu tư.

>>>Xem thêm: Chuyển nhượng dự án đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài.

Thủ tục chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án bất động sản

Trình tự thực hiện chuyển nhượng toàn bộ dự án bất động sản được quy định tại  Khoản 1 Điều 10, 11, 12 Nghị định 02/2022/NĐ-CP. Cụ thể như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ chuyển nhượng do chủ đầu tư đề nghị chuyển nhượng bao gồm:

  • Đơn đề nghị chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản theo mẫu quy định tại Mẫu số 10 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

  • Dự thảo hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản theo quy định tại Điều 6 Nghị định này;

  • Các giấy tờ (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có công chứng, chứng thực khi nộp hồ sơ) về dự án bất động sản chuyển nhượng, bao gồm: quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc văn bản cho phép đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; quyết định phê duyệt dự án; quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc bản vẽ tổng mặt bằng; giấy tờ chứng minh đã hoàn thành việc giải phóng mặt bằng của dự án; giấy tờ chứng minh đã hoàn thành việc đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ ghi trong dự án (đối với trường hợp chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng); Giấy chứng nhận đối với dự án;

  • Báo cáo quá trình thực hiện dự án bất động sản tính đến thời điểm chuyển nhượng.

Bước 2: Gửi hồ sơ

Chủ đầu tư dự án nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện 01 bộ hồ sơ quy định đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có dự án hoặc cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh (nếu được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền).

Bước 3: Tiếp nhận và xử lý

Nếu hồ sơ hợp lệ thì UBND cấp tỉnh có trách nhiệm ban hành quyết định cho phép chuyển nhượng, trường hợp không đủ điều kiện cho phép chuyển nhượng thì phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết.

Thời hạn giải quyết: 30 ngày.

Trường hợp dự án do Thủ tướng quyết định việc đầu tư thì trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp tỉnh có trách nhiệm lấy ý kiến của bộ quản lý chuyên ngành và Bộ Xây dựng để báo cáo Thủ tướng quyết định.

Bước 4: Trả kết quả

Lưu ý: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có quyết định cho phép chuyển nhượng, các bên phải hoàn thành việc ký kết hợp đồng và hoàn thành việc bàn giao dự án.

>>>Xem thêm: Phân biệt các loại hợp đồng tín dụng và hệ quả pháp lý khi khách hàng lựa chọn

Những điều khoản cơ bản trong hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ dự án bất động sản

Những điều khoản cơ bản trong hợp đồng chuyển nhượng dự án

 

>>>Xem thêm: Tranh chấp về hợp đồng chuyển nhượng đất đai giải quyết như thế nào?

  • Thông tin của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng: tên doanh nghiệp, địa chỉ, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số, mã số doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật,…
  • Điều khoản về Thông tin cơ bản đã được phê duyệt;

Nội dung chính của dự án đã được phê duyệt bao gồm: tên dự án, diện tích đất, nội dung về quy hoạch sử dụng đất, nội dung về quy hoạch xây dựng, nội dung về công trình xây dựng, tổng mức đầu tư, tiến độ dự án, nguồn vốn…

  • Điều khoản về Thông tin chi tiết về kết quả thực hiện đến thời điểm chuyển nhượng dự án: giải phóng mặt bằng, về xây dựng hạ tầng kỹ thuật, về xây dựng công trình.;
  • Điều khoản về Giá chuyển nhượng;
  • Điều khoản về Phương thức và thời hạn thanh toán;
  • Phương thức thanh toán: bằng (chuyển khoản hoặc hình thức khác);
  • Thời hạn thanh toán ( tùy thuộc vào sự thỏa thuận của hai bên);
  • Điều khoản về Quyền và nghĩa vụ giữa bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng: có thể căn cứ theo Điều 52 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 quy định về  Quyền và nghĩa vụ của các bên trong chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản;
  • Các điều khoản do các bên thỏa thuận bao gồm: Trách nhiệm của các bên trong việc thực hiện các thủ tục liên quan đến chuyển quyền sử dụng đất; Trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồng ; Điều khoản về phạt vi phạm hợp đồng; Giải quyết tranh chấp; Các trường hợp chấm dứt hợp đồng; Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng..

Trên đây là một số tư vấn sơ lược về những điều khoản cơ bản trong hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ dự án bất động sản. Để tìm hiểu các vấn đề pháp lý liên quan về lĩnh vực lao động quý khách có thể truy cập TƯ VẤN LUẬT HỢP ĐỒNG để tham khảo một cách chi tiết và kịp thời nhất, đồng thời bạn đọc vui lòng liên hệ qua số HOTLINE 1900.63.63.87 để được tư vấn và hỗ trợ. Xin cảm ơn!

*Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email: chuyentuvanluat@gmail.com.

4.42 (13 bình chọn)

Bài viết được Trương Quốc Dũng - Luật sư kiểm duyệt: Trần Tiến Lực
Trương Quốc Dũng - Luật sư kiểm duyệt: Trần Tiến Lực

Tác giả: Chuyên Viên Pháp Lý

Lĩnh vực tư vấn: Hợp Đồng, Xây Dựng, Sở Hữu Trí Tuệ, Doanh Nghiệp

Trình độ đào tạo: Đại Học Luật

Số năm kinh nghiệm thực tế: 3

Tổng số bài viết: 719 bài viết