Luật Hợp Đồng

Điều khoản cơ bản trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất dành cho cá nhân

Điều khoản cơ bản trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất dành cho cá nhân gồm những nội dung gì? Đất đai và những vấn đề liên quan tới đất đai là một vấn đề phức tạp, và không phải ai cũng hiểu biết những vấn đề liên quan trong giao dịch dân sự của đối tượng này. Để quyền lợi của mình không bị ảnh hưởng khi thực hiện trong hợp đồng, cùng luật sư hợp đồng tìm hiểu vấn đề này: Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Chủ thể của hợp đồng

Theo Bộ luật Dân sự 2015 (BLDS) hợp đồng dân sự có hiệu lực khi chủ thể phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập. Trong trường hợp chủ thể hợp đồng là cá nhân  thì  phát luật dân sự quy định cá nhân phải có năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự tại Điều 16, Điều 18 BLDS 2015. Chủ thể của hợp đồng

Chủ thể của hợp đồng

>>>Xem thêm: Hoàn cảnh cơ bản của hợp đồng thay đổi thì xử lý như thế nào?

Nội dung và hình thức của hợp đồng

Nội dung hợp đồng

Phù hợp với quy định theo Luật Đất đai 2013 và các văn bản pháp luật có liên quan. Trong đó cần lưu ý kỹ điều kiện để chuyển nhượng, điều kiện đối tượng hợp đồng (ở đây là điều kiện về loại đất chuyển nhượng) 

Ngoài ra, phải tuân thủ BLDS 2015 về những quy định chung và những nội dung thông dụng của hợp đồng.

Hình thức hợp đồng

Hợp đồng về quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản theo hình thức phù hợp với quy định của pháp luật theo BLDS, luật đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan. Điểm a Khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản. Đất đai là một loại tài sản đặc biệt, nó gắn liền với quyền sở hữu của chủ thể, vì vậy pháp luật yêu cầu về hình thức phải được lập thành văn bản phù hợp theo Điều 502 BLDS 2015. Đồng thời, việc thực hiện hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật.

Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải được thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục quy định của pháp luật và phải đúng thẩm quyền thì việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới được công nhận. Theo khoản 2 Điều 105 Luật Đất đai 2013, sửa đổi, bổ sung năm 2018 thì thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho cá nhân thuộc thẩm quyền của ủy ban nhân dân cấp huyện.

>>>Xem thêm:  Tư vấn giải quyết tranh chấp hợp đồng gia công

Những lưu ý trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

  • Các bên trong hợp đồng có thể ủy quyền cho cá nhân khác trong quá trình thực hiện hợp đồng Điều 138 BLDS 2015. Tuy nhiên, cần lập hợp đồng ủy quyền có công chứng, trong đó ghi nhận rõ phạm vi ủy quyền, trách nhiệm của người được ủy quyền;
  • Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản, có công chứng chứng thực, tránh trường hợp hợp đồng dân sự vô hiệu theo Điều 131 BLDS 2015;
  • Chuyển giao và thực hiện đăng ký quyền sở hữu quyền sử dụng đất khi thực hiện hợp đồng;
  • Nộp thuế và lệ phí trong khuôn khổ hợp đồng chuyển nhượng;
  • Quy định quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng;
  • Quy định rõ ràng về vị trí, diện tích.. của đối tượng hợp đồng;
  • Quy định về phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại trong hợp đồng.

Những lưu ý khi giao kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Những lưu ý khi giao kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

>>>Xem thêm: Lưu ý khi yêu cầu bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng

Dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất dành cho cá nhân của Công ty Luật Long Phan PMT

Nội dung công việc

Nội dung Gói dịch vụ pháp lý về soạn thảo Hợp đồng gồm những nội dung sau:

  • Soạn thảo Hợp đồng theo yêu cầu khách hàng và phù hợp với quy định pháp luật.
  • Chỉnh sửa dự thảo hợp đồng theo yêu cầu khách hàng và phù hợp với quy định pháp luật.
  • Tư vấn trực tiếp hoặc bằng thư điện tử về hợp đồng và các vấn đề pháp lý liên quan đến hợp đồng.
  • Tư vấn giải quyết tranh chấp hợp đồng và các vấn đề liên quan đến tranh chấp hợp đồng (nếu có).

Thời hạn giải quyết

Từ bảy (03) đến bảy (07) ngày làm việc đối với bản tiếng Việt, kể từ ngày nhận được đầy đủ thông tin từ khách hàng; nếu bản Tiếng Anh cần thêm tối đa ba (03) ngày làm việc để xử lý. Trường hợp cần phải xử lý gấp, thời hạn tối đa hai (02) ngày làm việc kể từ thời điểm nhận đầy đủ thông tin thì mức phí gấp hai (02) lần mức phí như trên

Trên đây là một số vấn đề hướng dẫn hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất dành cho cá nhân. Để được hỗ trợ các vấn đề pháp lý một cách chi tiết và kịp thời nhất hoặc bạn đọc cần đặt lịch gặp trực tiếp luật sư vui lòng liên hệ trực tiếp với TƯ VẤN LUẬT HỢP ĐỒNG  qua số HOTLINE 1900.63.63.87. Xin cảm ơn! 

4.6 (10 bình chọn)

Bài viết được Trương Quốc Dũng - Luật sư kiểm duyệt: Trần Tiến Lực
Trương Quốc Dũng - Luật sư kiểm duyệt: Trần Tiến Lực

Tác giả: Chuyên Viên Pháp Lý

Lĩnh vực tư vấn: Hợp Đồng, Xây Dựng, Sở Hữu Trí Tuệ, Doanh Nghiệp

Trình độ đào tạo: Đại Học Luật

Số năm kinh nghiệm thực tế: 3

Tổng số bài viết: 724 bài viết