Luật Hợp Đồng

Các điều khoản cơ bản của hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất

Các điều khoản cơ bản của hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất là những điều khoản nào? Vấn đề này được nhiều người quan tâm khi tiến hành soạn thảo, ký kết, thực hiện hợp đồng này. Bên cạnh đó, khi thực hiện hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất cần lưu ý những vấn đề gì cho phù hợp pháp luật. Vấn đề này sẽ được làm rõ tại bài viết này.

hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất

Hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất

>>>Xem thêm: Có thể cho thuê quyền hưởng dụng đối với nhà đất hay không?

Các điều khoản cơ bản của hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất

Cho thuê quyền sử dụng đất là một trong các quyền của người sử dụng đất được quy định tại Điều 167 Luật đất đai 2013. Theo đó, người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất theo quy định của Luật đất đai 2013.

Quy định tại điểm d khoản 1 điều 17 VBHN số 12/VBHN-VPQH về Luật kinh doanh bất động sản, theo đó, hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất là một trong các hợp đồng kinh doanh bất động sản.

>>>Xem thêm: Giải quyết tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất gồm các điều khoản cơ bản sau đây:

  • Thông tin về đất cho thuê: Các thông tin này bao gồm thông tin về loại đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng thửa đất, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
  • Thời hạn thuê đất, thời điểm bàn giao: Các bên tự thỏa thuận về điều kiện, thủ tục bàn giao đất, giấy tờ kèm theo của quyền sử dụng đất thuê
  • Giá cho thuê bao gồm cả tài sản gắn liền với đất (nếu có): quy định tại điều 15 VBHN số 12/ VBHN-VPQH về Luật kinh doanh bất động sản, giá cho thuê quyền sử dụng đất do các bên thỏa thuận và được ghi rõ trong hợp đồng. Trường hợp Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó.
  • Phương thức và thời hạn thanh toán: Thanh toán 1 lần hoặc nhiều lần do các bên thỏa thuận.
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên: đề đảm bảo việc thực hiện hợp đồng hiệu quả, đây là điều khoản không thể thiếu của tất cả các loại hợp đồng.
  • Quyền của bên thứ ba đối với thửa đất (nếu có);
  • Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
  • Phạt vi phạm hợp đồng;
  • Các trường hợp chấm dứt hợp đồng
  • Giải quyết tranh chấp: trong quá trình thực hiện hợp đồng có thể xảy ra một số tranh chấp, vì vậy để có thể giải quyết trường hợp này, các bên nên thỏa thuận với nhau về phương thức giải quyết khi có tranh chấp xảy ra. Phương thức này có thể là thương lượng, hòa giải , trọng tài hoặc tòa án.
  • Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng

Điều kiện cho thuê quyền sử dụng đất

Mặc dù, cho thuê quyền sử dụng đất là quyền của người sử dụng đất, tuy nhiên không phải trường hợp nào đều có thể cho thuê quyền sử dụng đất.

Quy định tại khoản 2 điều 9 VBHN số 12/ VBHN-VPQH về Luật kinh doanh bất động sản, để có thể cho thuê quyền sử dụng đất, đất đó cần đáp ứng các yêu cầu sau:

>>>Xem thêm: Hết Hợp Đồng Thuê Đất Nhưng Người Thuê Không Chịu Trả Đất Thì Làm Thế Nào?

  • Có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
  • Không có tranh chấp về quyền sử dụng đất;
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
  • Trong thời hạn sử dụng đất.

Vì vậy, nếu đất thỏa các điều kiện trên thì có thể cho thuê quyền sử dụng đất.

điều kiện cho thuê quyền sử dụng đất

Điều kiện cho thuê quyền sử dụng đất

Lưu ý khi thực hiện hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất

Ngoài việc đáp ứng về nội dung hợp đồng, hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất cần đáp ứng một số vấn đề sau:

Hình thức hợp đồng

Theo điều 17 VBHN số 12/ VBHN-VPQH về Luật kinh doanh bất động sản, Hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất là một loại hợp đồng kinh doanh bất động sản.

Theo đó, Hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng do các bên thỏa thuận.

Chủ thể của hợp đồng

Chủ thể củ hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất là bên thuê và bên cho thuê.

Trong đó, bên cho thuê quyền sử dụng đất cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Là người sử dụng đất hợp pháp hoặc người được ủy quyền để thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 và pháp luật về dân sự;
  • Nếu là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật dân sự; phải thuộc trường hợp được cho thuê quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013;
  • Nếu là tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân và việc yêu cầu công chứng được thực hiện thông qua người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của tổ chức đó.

>>>Xem thêm: Quy định pháp luật về thu hồi và trưng dụng đất

Tổ chức phải thuộc trường hợp được cho thuê quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013;

  • Nếu là Doanh nghiệp liên doanh, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải thuộc trường hợp được cho thuê quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013.

chủ thể trong hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất

Chủ thể trong hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất

Liên hệ để được hỗ trợ Dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất

Chuyên Tư Vấn Luật cung cấp dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất, để được tư vấn quý khách hàng có thể liên hệ chúng tôi qua các phương thức sau:

  • Email : pmt@luatlongphan.vn
  • Hotline: 63.63.87
  • Fanpage: LUẬT LONG PHAN
  • Zalo : LONG PHAN PMT LAW FIRM – 0819.700.748

Trụ sở và Văn phòng làm việc:

  • Trụ sở công ty: Tầng 14 Tòa nhà HM Tower, 412 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP.HCM.
  • Văn phòng giao dịch: 277/45 Xô Viết Nghệ Tĩnh, Phường 15, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn liên quan đến “Các điều khoản cơ bản trong Hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất” Nếu như bạn có bất cứ vướng mắc nào, xin vui lòng liên hệ TƯ VẤN LUẬT HỢP ĐỒNG qua HOTLINE 1900.63.63.87 để được tư vấn kịp thời và hỗ trợ tốt nhất. Xin cảm ơn.

*Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email: chuyentuvanluat@gmail.com

4.45 (11 bình chọn)

Bài viết được Trương Quốc Dũng - Luật sư kiểm duyệt: Trần Tiến Lực
Trương Quốc Dũng - Luật sư kiểm duyệt: Trần Tiến Lực

Tác giả: Chuyên Viên Pháp Lý

Lĩnh vực tư vấn: Hợp Đồng, Xây Dựng, Sở Hữu Trí Tuệ, Doanh Nghiệp

Trình độ đào tạo: Đại Học Luật

Số năm kinh nghiệm thực tế: 3

Tổng số bài viết: 719 bài viết