Luật Xây Dựng

Quy định mới về việc xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ

Quy định mới về xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ trong Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi, bổ sung 2020 có những sự thay đổi mới hơn so với Luật xây dựng 2014 và đã có hiệu lực từ ngày 01/01/2021. Vậy pháp luật về việc xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ thay đổi như thế nào? Các vấn đề mà người dân cần lưu ý để xin cấp giấy phép cũng như trình tự thủ tục xin cấp giấy như thế nào. Bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu rõ vấn đề trên.

Quy định mới về việc xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ.

Nhà ở riêng lẻ

Nhà ở riêng lẻ là gì?

Nhà ở riêng lẻ ở đô thị

Căn cứ Khoản 2, Điều 3, Luật Nhà ở 2014, sửa đổi, bổ sung 2020 quy định: “Nhà ở riêng lẻ là nhà ở được xây dựng trên thửa đất ở riêng biệt thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, bao gồm nhà biệt thự, nhà ở liền kề và nhà ở độc lập”. Nhà ở riêng lẻ gồm 02 loại: nhà ở riêng lẻ ở đô thị và nhà ở riêng lẻ ở nông thôn.

Các loại giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật

Căn cứ Khoản 3, Điều 89, Luật Xây dựng 2014, sửa đổi, bổ sung 2020, theo đó tương ứng với từng hoạt động của chủ đầu tư mà có các loại giấy phép xây dựng sau:

  • Giấy phép xây dựng mới;
  • Giấy phép sửa chữa, cải tạo;
  • Giấy phép di dời công trình;
  • Giấy phép xây dựng có thời hạn.

Điều kiện xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ

Nhà ở riêng lẻ ở đô thị

Căn cứ Khoản 1, Điều 93, Luật Xây dựng 2014, sửa đổi, bổ sung 2020, nhà ở riêng lẻ ở đô thị muốn được cấp giấy phép phải đáp ứng các điều kiện chung sau:

  • Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai và quy chế quản lý kiến trúc do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
  • Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử – văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;
  • Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ được thực hiện theo quy định Luật xây dựng.
  • Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng phù hợp theo quy định của pháp luật xây dựng.

Nhà ở riêng lẻ ở nông thôn

Căn cứ Khoản 3, Điều 93, Luật Xây dựng hiện hành, theo đó pháp luật không quy định điều kiện chung để được cấp giấy phép xây dựng mà chỉ quy định nhà ở riêng lẻ tại nông thôn khi xây dựng phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.

Trình tự thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ

Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng mới đối với nhà ở riêng lẻ (Khoản 1, Điều 95) bao gồm các giấy tờ:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;
  • Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
  • Bản vẽ thiết kế xây dựng;
  • Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.

Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng đối với việc sửa chữa, cải tạo nhà ở riêng lẻ (Điều 96) bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo nhà ở.
  • Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng nhà ở theo quy định của pháp luật.
  • Bản vẽ, ảnh chụp hiện trạng của bộ phận, hạng mục nhà ở riêng lẻ đề nghị được cải tạo.

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép di dời nhà ở riêng lẻ (Điều 97) bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình.
  • Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất nơi công trình sẽ di dời đến và giấy tờ hợp pháp về sở hữu công trình theo quy định của pháp luật.
  • Bản vẽ hoàn công công trình (nếu có) hoặc bản vẽ thiết kế mô tả thực trạng công trình được di dời, gồm mặt bằng, mặt cắt móng và bản vẽ kết cấu chịu lực chính; bản vẽ tổng mặt bằng địa điểm công trình sẽ được di dời tới; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng tại địa điểm công trình sẽ di dời đến.
  • Báo cáo kết quả khảo sát đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện.
  • Phương án di dời do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện.

Đơn xin cấp giấy phép xây dựng.

Trình tự thủ tục đề nghị cấp giấy phép xây dựng (Khoản 1, Điều 102, Luật Xây dựng hiện hành) bao gồm các bước sau:

Bước 01: Chủ đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng;

Bước 02: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận, kiểm tra, ghi giấy biên nhận đối với hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện pháp luật;

Bước 03: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành xử lý yêu cầu theo quy định của pháp luật;

Bước 04: Chủ đầu tư nhận kết quả của cơ quan nhà nước.

Các công trình nhà ở riêng lẻ được miễn giấy phép xây dựng

Căn cứ khoản 2, Điều 89, Luật Xây dựng hiện hành, các công trình nhà ở riêng lẻ được miễn giấy phép xây dựng bao gồm:

  • Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
  • Nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
  • Nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa;

Trên đây là bài viết liên quan đến các quy định mới về việc cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ. Nếu các bạn đọc có bất kỳ thắc mắc, chưa hiểu rõ hoặc có vướng mắc trong trình tự thủ tục cần LUẬT SƯ TƯ VẤN HÀNH CHÍNH hỗ trợ. Xin vui lòng liên hệ theo HOTLINE: 1900.63.63.87 để được tư vấ chi tiết. Xin cảm ơn.

5 (19 bình chọn)

Bài viết được Trương Quốc Dũng - Luật sư kiểm duyệt: Trần Tiến Lực
Trương Quốc Dũng - Luật sư kiểm duyệt: Trần Tiến Lực

Tác giả: Chuyên Viên Pháp Lý

Lĩnh vực tư vấn: Hợp Đồng, Xây Dựng, Sở Hữu Trí Tuệ, Doanh Nghiệp

Trình độ đào tạo: Đại Học Luật

Số năm kinh nghiệm thực tế: 3

Tổng số bài viết: 713 bài viết