Luật Đất Đai

Giấy Cam Kết Không Tranh Chấp Đất Đai

Đất đai luôn là vấn đề rất hay xảy ra tranh chấp trong trên thực tế. Chính vì vậy, khi thực hiện các thủ tục liên quan đến đất đai như cấp sổ đỏ, mua bán, chuyển nhượng, sang tên … thì trong hồ sơ cần phải có giấy cam kết không tranh chấp đất đai. Mẫu giấy cam kết không có tranh chấp về thửa đất là mẫu biên bản nhằm cam kết về việc mảnh đất đó không có tranh chấp.

Mẫu giấy cam kết không tranh chấp đất đai
Mẫu giấy cam kết không tranh chấp đất đai

Tại sao phải xin giấy cam kết không tranh chấp đất đai?

Theo quy định của pháp luật đất đai, công dân khi thực hiện mua bán, chuyển nhượng, sang tên thì đều phải có giấy cam kết không tranh chấp đất đai để tránh phát sinh các rủi ro sau này.

Giấy cam kết không tranh chấp đất đai sẽ chứng minh đất đai được mua bán, chuyển nhượng, sang tên không có tranh chấp hay vi phạm kế hoạch sử dụng đất của Ủy bân nhân dân cấp Xã, Huyện nơi có lô đất tọa lạc. Người chủ sở hữu sẽ chuẩn bị hồ sơ sau đó nộp về Ủy ban nhân dân cấp Xã nơi có đất tọa lạc.

Nếu hồ sơ hợp lệ theo pháp luật thì người chủ sở hữu nộp đơn sẽ nhận được “ Phiếu hẹn” và chờ đợi kết quả thẩm định từ các cơ quan chức năng có thẩm quyền.

Hướng dẫn cách viết giấy cam kết không tranh chấp đất đai?

Giấy cam kết không tranh chấp đất đai về phần nội dung sẽ nêu rõ chủ sở hữu của mảnh đất là ai, địa chỉ ở đâu, vị trí của mảnh đất, diện tích sử dụng, thời điểm sử dụng và hiện tại cho đến thời điểm làm đơn thì không có tranh chấp với bất kì cá nhân nào. Cụ thể, giấy cam kết phải chứa các thông tin bắt buộc sau:

Thứ nhất, về Quốc hiệu, tiêu ngữ

Đây là nội dung bắt buộc trong các mẫu đơn xin xác nhận đất đai, Quốc hiệu, tiêu ngữ được ghi ở đầu và ở giữa trang của mỗi đơn.

Thứ hai, về tên của giấy cam kết không tranh chấp đất đai

Tên của mẫu đơn xin xác nhận đất đai được viết như sau: GIẤY CAM KẾT KHÔNG CÓ TRANH CHẤP KHIẾU NẠI VỀ ĐẤT ĐAI

Thứ ba, về thông tin nhân thân của người cam kết

Cần ghi rõ nội dung họ và tên đầy đủ của người cam kết. Các thông tin khác bắt buộc phải có như: Số chứng minh nhân dân, địa chỉ liên hệ, số điện thoại đối với người cam kết.

Thứ tư, về thông tin thửa đất

Các thông tin này bao gồm như: diện tích đất, vị trí tại số thửa nào, tờ bản đồ nào, địa chỉ nào, loại đất gì, thời hạn sử dụng đất, nguồn gốc sử dụng đất.

Thứ năm, lý do xin cam kết

Trình bày cụ thể lý do ví dụ: để xin giấy phép xây dựng, để thực hiện việc mua bán, sang tên, chuyển nhượng thửa đất…

Cá nhân và  tổ chức cần ghi đầy đủ các tài liệu, giấy tờ chứng minh kèm theo mẫu đơn để thuận lợi cho quá trình làm việc cũng như tránh các rủi ro pháp lý sau này.

Giấy cam kết không tranh chấp đất đai như thế nào là hợp pháp?

Giấy cam kết không tranh chấp đất đai phải được công chứng chứng thực

Giấy cam kết không tranh chấp đất đai phải được công chứng, chứng thực

Theo quy định của pháp luật, giấy cam kết không tranh chấp đất đai chỉ được coi là hợp pháp khi được công chứng, chứng thực chữ ký tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã thì mới được coi là có hiệu lực pháp luật.

Cụ thể, thẩm quyền chứng thực chữ ký của Ủy ban nhân dân cấp xã được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP như sau:

Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) có thẩm quyền và trách nhiệm:

  • Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận;
  • Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, trừ việc chứng thực chữ ký người dịch;
  • Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;
  • Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai;
  • Chứng thực hợp đồng, giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở;
  • Chứng thực di chúc;
  • Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản;
  • Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là tài sản quy định tại các Điểm c, d và đ Khoản này.

Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện ký chứng thực và đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã.

>>>Xem thêm: Thủ tục xin xác nhận đất không có tranh chấp

Trên đây là nội dung tư vấn về giấy cam kết không tranh chấp đất đai. Các cá nhân có nhu cầu cần viết giấy cam kết không tranh chấp đất đai, hay thực hiện các thủ tục như mua bán, chuyển nhượng, sang tên đất đai có thể liên hệ Thạc sĩ Luật sư Phan Mạnh Thăng qua hotline 1900 63 63 87. Xin cảm ơn Quý khách.

4.5 (15 bình chọn)

Bài viết được Tham vấn bởi Luật sư: Võ Tấn Lộc - Tác giả: Vũ Thị Hải Yến
Tham vấn bởi Luật sư: Võ Tấn Lộc - Tác giả: Vũ Thị Hải Yến

Tác giả: Chuyên Viên Pháp Lý - Vũ Thị Hải Yến

Lĩnh vực tư vấn: hành chính, dân sự, đất đai, di chúc, thừa kế.

Trình độ đào tạo: Trường Đại học Luật

Số năm kinh nghiệm thực tế: 2 năm

Tổng số bài viết: 894 bài viết

2 thoughts on “Giấy Cam Kết Không Tranh Chấp Đất Đai

  1. Avatar
    Quốc says:

    Chào luật sư, hiện tại bên e có giấy cam kết không tranh chấp nhà. Nhưng trong thừa kế người làm giấy tranh chấp có 1 phần ( hạng thừa kế thứ 2) . Vậy khi bán nhà có cần phải cần giấy khước từ tài sản của người đã ký giấy cam kết không tranh chấp không ạ?

    • Avatar
      Triệu Hiếu Khánh says:

      Chào bạn Quốc,
      Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến chuyentuvanluat.com.
      Chúng tôi chưa rõ câu hỏi của bạn, vậy nên bạn vui lòng liên lạc qua số điện thoại 1900 63 63 87 để được tư vấn ạ.
      Trân trọng cảm ơn bạn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *