Đề nghị tái thẩm là việc xem xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án. Vậy đơn đề nghị xem xét lại bản án dân sự theo thủ tục tái thẩm thực hiện ra sao? Sau đây, Chuyên Tư Vấn Luật sẽ thông tin đến quý đọc giả thông qua bài viết dưới đây.
Mẫu đơn đề nghị xem xét theo thủ tục tái thẩm vụ án dân sự
>>>Xem thêm: Thủ tục xử lý đơn khởi kiện dân sự theo quy định pháp luật
Mục Lục
Thời hạn đề nghị kháng nghị tái thẩm
Căn cứ theo Điều 353 Bộ luật tố tụng dân sự (BLTTDS) 2015. Sau khi nhận đơn đề nghị xem xét theo thủ tục tái thẩm vụ án dân sự kể từ khi có tình tiết mới xuất hiện làm thay đổi cơ bản nội dung của bản án, quyết định của Tòa án. Thì thời hạn đề nghị kháng nghị theo thủ tục tái thẩm là:
01 năm, kể từ ngày người có thẩm quyền kháng nghị biết được căn cứ để kháng nghị theo thủ tục tái thẩm quy định tại Điều 352 của Bộ luật này.
Hướng dẫn viết đơn đề nghị xem xét lại bản án dân sự
Mẫu đơn đề nghị tái thẩm vụ án dân sự:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……, ngày….. tháng …… năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
XEM XÉT THEO THỦ TỤC TÁI THẨM
đối với Bản án (Quyết định)…………..(1) số… ngày… tháng… năm…
của Tòa án nhân dân………………….
Kính gửi:(2) ..………………………………………………
Họ tên người đề nghị:(3)…………………………………………
Địa chỉ:(4)…………………………………………………..
Là:(5) …………………………………………………………..
Trong vụ án về………………………………………………..
Đề nghị xem xét theo thủ tục tái thẩm Bản án (Quyết định)(6)……….. số…. ngày… tháng … năm … của Tòa án nhân dân……… đã có hiệu lực pháp luật.
Lý do đề nghị:(7)………………………………………………………………
Yêu cầu của người đề nghị:(8)…………………………………………..
Kèm theo đơn đề nghị là các tài liệu, chứng cứ sau đây:(9)
- Bản sao Bản án (quyết định) số……………… ngày….. tháng….. năm….. của Tòa án nhân dân ………………………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………………….
NGƯỜI LÀM ĐƠN(10)
>>> Click tải xuống: Mẫu đơn đề nghị xem xét lại bản án
Hướng dẫn viết đơn đề nghị tái thẩm
(1) Bản án sơ thẩm thì ghi “sơ thẩm”, bản án phúc thẩm thì ghi “phúc thẩm”…
(2) Ghi người có quyền kháng nghị theo thủ tục tái thẩm tại Điều 354 BLTTDS 2015. (Ví dụ: Chánh án Tòa án nhân dân tối cao)
(3) Nếu là cá nhân thì ghi họ tên của cá nhân đó theo căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên của cơ quan, tổ chức và ghi họ tên, chức vụ của người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức đó.
(4) Nếu người làm đơn là cá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú; Nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó.
(5) Ghi tư cách tham gia tố tụng của người làm đơn (nguyên đơn, bị đơn,..)
(6) Nếu là bản án sơ thẩm thì ghi “sơ thẩm”, nếu là bản án phúc thẩm thì ghi “phúc thẩm”…
(7) Ghi lý do cụ thể của việc đề nghị xem xét theo thủ tục tái thẩm.
(8) Ghi yêu cầu của người đề nghị (Đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân tối cao kháng nghị theo thủ tục tái thẩm, hủy Bản án dân sự phúc thẩm…….)
(9) Ghi tên tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn (1. Bản sao Bản án số…; 2. Bản sao Chứng minh nhân dân…..)
(10) Người đề nghị là cá nhân phải ký tên hoặc điểm chỉ trực tiếp vào đơn; người đề nghị là cơ quan, tổ chức thì người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó phải ký tên trực tiếp và đóng dấu trực tiếp vào đơn.
Hướng dẫn viết đơn đề nghị xem xét theo thủ tục tái thẩm vụ án dân sự
>>> Xem thêm: Thời hạn chuẩn bị xét xử một vụ án dân sự là bao lâu?
Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận đề nghị tái thẩm
Căn cứ theo Điều 354 BLTTDS 2015. Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận đơn đề nghị xem xét theo thủ tục tái thẩm vụ án dân sự được quy định như sau:
- Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục tái thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp cao; bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án khác khi xét thấy cần thiết, trừ quyết định giám đốc thẩm của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
- Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục tái thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân cấp huyện trong phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ.
Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận
>>> Xem thêm: Căn cứ đình chỉ vụ án dân sự
Tài liệu đính kèm đơn đề nghị xem xét lại bản án dân sự
Tài liệu đính kèm đơn đề nghị xem xét theo thủ tục tái thẩm vụ án dân sự:
- Bản sao bản án (quyết định) số…ngày…tháng…năm…của Tòa án nhân dân
- Bảo sao Chứng minh nhân dân;
- Bản sao Quyết định số…/QĐ-UBND;…
Thời hạn giải quyết đề nghị tái thẩm
Căn cứ theo quy định tại điểm b, khoản 5 điều Quyết định 625/QĐ-CA. Thời hạn giải quyết văn bản đề nghị xem xét theo thủ tục tái thẩm được quy định như sau:
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao và các Văn phòng Tòa án nhân dân cấp cao phải ban hành một trong các thông báo sau: (1) thông báo đề nghị bổ sung thủ tục (nếu thiếu thủ tục), (2) trả lại văn bản đề nghị và tài liệu kèm theo (nếu vụ việc đã hết thời hạn kháng nghị mà không có căn cứ là do nguyên nhân khách quan), (3) thông báo đã nhận văn bản đề nghị và chuyển đơn vị chức năng xem xét, giải quyết (nếu đủ thủ tục).
Đồng thời, căn cứ theo quy định tại điều 353 BLTTDS 2015 thì tổng thời hạn giải quyết là 01 năm kể từ khi có tình tiết mới được phát hiện.
Dịch vụ tư vấn và soạn thảo đơn đề nghị xem xét lại bản án
Dịch vụ tư vấn
- Tư vấn giải quyết yêu cầu giám đốc thẩm, tái thẩm,..;
- Tư vấn thời hạn kháng nghị theo thủ tục tái thẩm, giám đốc thẩm;
- Tư vấn trình tự, thủ tục giải quyết đề nghị xem xét theo thủ tục tái thẩm, giám đốc thẩm;..
Soạn thảo
- Đơn đề nghị xem xét theo thủ tục tái thẩm vụ án dân sự; Đơn đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm,..;
- Đơn khởi kiện vụ án dân sự (hợp đồng dân sự, thừa kế di sản,..)
- Đơn yêu cầu hoãn thi hành án dân sự;..
Nếu quý bạn đọc có nhu cầu gửi tài liệu hoặc có nhu cầu tìm Luật sư tư vấn luật dân sự vui lòng liên hệ với chúng tôi qua những thông tin trên. Luật sư của Chuyên Tư Vấn Luật hy vọng có thể giúp đỡ được nhiều người với nhiều nhu cầu dịch vụ pháp lý khác nhau. Hotline 1900.63.63.87 hoặc qua email: chuyentuvanluat@gmail.com để được hỗ trợ kịp thời. Xin trân trọng cảm ơn.