Thủ tục gia hạn tạm ngừng kinh doanh là thủ tục được doanh nghiệp thực hiện nhằm gia hạn khi kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh. Việc gia hạn cần được thực hiện và tuân thủ theo các quy định của pháp luật. Dưới đây là bài viết của Chuyên Tư Vấn Luật nhằm cung cấp cho quý độc giả những thông tin pháp lý, quy định và thủ tục nộp hồ sơ để gia hạn tạm ngừng kinh doanh.
Thủ tục gia hạn tạm ngừng kinh doanh
Mục Lục
Trường hợp nào doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh
Theo quy định tại Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh trong hai trường hợp:
Trường hợp thứ nhất, theo quyết định của doanh nghiệp;
Trường hợp thứ hai, theo yêu cầu của Cơ quan Đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề có điều kiện theo quy định đối với các trường hợp:
- Tạm ngừng hoặc chấm dứt kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện tương ứng theo quy định của pháp luật;
- Tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có liên quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan;
- Đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh một, một số ngành, nghề kinh doanh hoặc trong một số lĩnh vực theo quyết định của Tòa án.
Trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh
Doanh nghiệp muốn gia hạn tạm ngừng kinh doanh thực hiện thông báo như thế nào?
Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu gia hạn, tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đặt trụ sở, chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá 01 năm.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP).
Hồ sơ chuẩn bị
Doanh nghiệp, công ty muốn thực hiện gia hạn tạm ngừng kinh doanh phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ pháp lý theo pháp luật quy định. Thành phần hồ sơ gồm có:
- Thông báo việc gia hạn tạm ngừng kinh doanh được lập thành văn bản và được viết theo mẫu của Phụ lục II-19 (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT);
- Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc công ty hợp danh về việc tạm ngừng, gia hạn tạm ngừng kinh doanh;
- Nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần về việc tạm dừng, gia hạn tạm ngừng kinh doanh;
- Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc tạm ngừng, gia hạn tạm ngừng kinh doanh;
(CSPL: Khoản 2 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP)
Trình tự thực hiện
Đối với doanh nghiệp, công ty muốn tiếp tục thực hiện gia hạn tạm ngừng kinh doanh, căn cứ theo quy định tại Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, cần phải thực hiện những bước sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ gia hạn tạm ngừng kinh doanh.
Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh.
Bước 2: Phòng đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
Trong 03 ngày làm việc, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, cấp giấy xác nhận về việc doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Bước 3: Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp và tình trạng của tất cả các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng tạm ngừng kinh doanh.
>>>Xem thêm: Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH
Thời hạn gia hạn tạm ngừng kinh doanh
Thời hạn tạm ngừng kinh doanh là không quá 01 năm theo quy định tại khoản 1 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP. Doanh nghiệp có thể gia hạn tạm ngừng kinh doanh nhiều lần liên tiếp (không giới hạn số lần gia hạn).
>>> Xem thêm: Doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh trong bao lâu
Nghĩa vụ của doanh nghiệp gia hạn tạm ngừng kinh doanh
Khi gia hạn tạm ngừng kinh doanh thành công, doanh nghiệp phải làm thủ tục thông báo. Và phải thực hiện thông báo chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh. Tuy nhiên, trong thời hạn tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp cần phải thực hiện các nghĩa nghĩa vụ sau: doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.
(Cơ sở pháp lý: khoản 1, khoản 3 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020).
Luật sư tư vấn thủ tục hành chính cho doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư tư vấn doanh nghiệp của Chuyên Tư Vấn Luật cung cấp các dịch vụ tư vấn, soạn thảo liên quan đến gia hạn tạm ngừng kinh doanh nói riêng và các thủ tục hành chính doanh nghiệp nói chung với các dịch vụ như:
- Tư vấn điều kiện tạm ngừng, gia hạn tạm ngừng kinh doanh đối với doanh nghiệp;
- Tư vấn thời gian tạm ngừng, gia hạn tạm ngừng kinh doanh đối với doanh nghiệp;
- Tư vấn thủ tục và các trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp trong quá trình tạm ngừng, gia hạn tạm ngừng kinh doanh;
- Hỗ trợ soạn thảo, hoàn thiện các hồ sơ về tạm ngừng, gia hạn tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp;
- Đại diện doanh nghiệp tiến hành thủ tục nộp hồ sơ, theo dõi và nhận thông báo kết quả hồ sơ đã nộp.
Luật sư tư vấn thủ tục hành chính cho doanh nghiệp
Thủ tục gia hạn tạm ngừng kinh doanh được quy định rõ trong pháp luật về doanh nghiệp. Tuân thủ và áp dụng đúng các quy định của pháp luật giúp quá trình tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra suôn sẻ và không phải chịu các chế tài xử lý vi phạm. Nếu còn thắc mắc gì liên quan đến vấn đề này, vui lòng liên hệ Chuyên Tư Vấn Luật hoặc hotline 1900.63.63.87 để được luật sư doanh nghiệp của chúng tôi hỗ trợ một cách tốt nhất.