Luật Doanh Nghiệp

Thủ tục chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện Công ty nước ngoài

Khi doanh nghiệp nước ngoài muốn chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam thì cần phải đáp ứng một số điều kiện trước, trong và sau khi thực hiện thủ tục. Như vậy, quy định của pháp luật về thủ tục chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện Công ty nước ngoài như thế nào? Bài viết sau đây sẽ cung cấp đến Quý bạn đọc những thông tin cần thiết.

Thủ tục chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện Công ty nước ngoài

Thủ tục chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện Công ty nước ngoài

>>> Xem thêm: Thủ tục chấm dứt hoạt động văn phòng đại diện của công ty theo luật doanh nghiệp 2020

Điều kiện công ty nước ngoài muốn chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện

Theo Điều 35 Nghị định 07/2016/NĐ-CP, Văn phòng đại diện chấm dứt hoạt động trong các trường hợp liệt kê sau đây:

  • Theo đề nghị của thương nhân nước ngoài;
  • Khi thương nhân nước ngoài chấm dứt hoạt động theo pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ nơi thương nhân đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh;
  • Hết thời hạn hoạt động theo Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh mà thương nhân nước ngoài không đề nghị gia hạn;
  • Hết thời gian hoạt động theo Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh mà không được Cơ quan cấp Giấy phép đồng ý gia hạn;
  • Bị thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh theo quy định tại Điều 44 Nghị định này;
  • Thương nhân nước ngoài, Văn phòng đại diện, Chi nhánh không còn đáp ứng một trong những điều kiện quy định tại Điều 7 và Điều 8 Nghị định này.

>>> Xem thêm: Thủ tục giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện

Hồ sơ cần cần chuẩn bị

Theo khoản 1 Điều 36 Nghị định 07/2016/NĐ-CP, hồ sơ cần chuẩn bị khi chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện của công ty nước ngoài tại Việt Nam bao gồm:

  • Thông báo về việc chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện, Chi nhánh theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký, trừ trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều 35 Nghị định này;
  • Bản sao văn bản của Cơ quan cấp Giấy phép không gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh (đối với trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 35 Nghị định này) hoặc bản sao Quyết định thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh của Cơ quan cấp Giấy phép (đối với trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều 35 Nghị định này);
  • Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội;
  • Danh sách người lao động và quyền lợi tương ứng hiện hành của người lao động;
  • Bản chính Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh.

Hồ sơ cần chuẩn bị khi chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện

Hồ sơ cần chuẩn bị khi chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện

Thủ tục thực hiện chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện

Các giai đoạn của thủ tục

Theo Điều 37 Nghị định 07/2016/NĐ-CP, thủ tục chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam thông thường trải qua các giai đoạn sau:

  • Bước 1: Thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện, Chi nhánh trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp giấy phép.
  • Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
  • Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép có trách nhiệm công bố trên trang thông tin điện tử của mình về việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh.

Những vấn đề cần lưu ý khi chấm dứt hoạt động văn phòng đại diện

  • Thương nhân nước ngoài và người đứng đầu Văn phòng đại diện, Chi nhánh chấm dứt hoạt động liên đới chịu trách nhiệm về tính trung thực và chính xác của hồ sơ chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện, Chi nhánh.
  • Đối với trường hợp Văn phòng đại diện chấm dứt hoạt động tại một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý để chuyển địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác hoặc khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý khác, hồ sơ chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện chỉ bao gồm các tài liệu quy định tại Điểm a và Điểm đ Khoản 1 Điều 36 Nghị định 07/2016/NĐ-CP.
  • Ngoài việc thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động theo quy định, thương nhân nước ngoài, Văn phòng đại diện, Chi nhánh phải niêm yết công khai về việc chấm dứt hoạt động tại trụ sở của Văn phòng đại diện, Chi nhánh và thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật khi Văn phòng đại diện, Chi nhánh chấm dứt hoạt động.
  • Thương nhân nước ngoài có Văn phòng đại diện, Chi nhánh đã chấm dứt hoạt động chịu trách nhiệm thực hiện các hợp đồng, thanh toán các khoản nợ, gồm cả nợ thuế và giải quyết đủ quyền lợi hợp pháp cho người lao động đã làm việc tại Văn phòng đại diện, Chi nhánh theo quy định của pháp luật.

Những vấn đề cần lưu ý khi thực hiện chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện 

Những vấn đề cần lưu ý khi thực hiện chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện

Thẩm quyền và thời gian giải quyết

Sở Công thương sẽ có trách nhiệm giải quyết hồ sơ chấm dứt hoạt động Văn phòng của công ty nước ngoài tại Việt Nam. Thời gian giải quyết trong trường hợp này là 05 ngày kể từ ngày nhận đủ toàn bộ hồ sơ và các tài liệu đều hợp lệ.

>>> Xem thêm: Thủ tục đóng mã số thuế chi nhánh văn phòng đại diện

Trên đây là bài viết Thủ tục chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện công ty nước ngoài. Nếu quý đọc giả có thắc mắc hoặc có nhu cầu tư vấn những vấn đề liên quan đến TƯ VẤN LUẬT DOANH NGHIỆP thì có thể vui lòng liên hệ qua Hotline 1900.63.63.87 của chúng tôi để được hỗ trợ. Xin cảm ơn.

 

4.8 (14 bình chọn)

Bài viết được Trương Quốc Dũng - Luật sư kiểm duyệt: Trần Tiến Lực
Trương Quốc Dũng - Luật sư kiểm duyệt: Trần Tiến Lực

Tác giả: Chuyên Viên Pháp Lý

Lĩnh vực tư vấn: Hợp Đồng, Xây Dựng, Sở Hữu Trí Tuệ, Doanh Nghiệp

Trình độ đào tạo: Đại Học Luật

Số năm kinh nghiệm thực tế: 3

Tổng số bài viết: 727 bài viết