Luật Doanh Nghiệp

Thủ Tục Thành Lập Công Ty Cổ Phần

Thành lập công ty cổ phần là một thủ tục tương đối phức tạp với nhiều giai đoạn, liên quan đến nhiều cơ quan và tổ chức có thẩm quyền. Trước khi khởi nghiệp với mô hình doanh nghiệp thì việc hoàn thành thủ tục thành lập công ty là điều rất cần thiết. Bài viết dưới đây sẽ tổng quan về điều kiện và các bước để có thể hoàn tất thủ tục hồ sơ thành lập công ty cổ phần, giúp bạn hạn chế rủi ro cũng như tiết kiệm được thời gian khi làm thủ tục mở công ty cổ phần.

Hướng dẫn thủ tục thành lập công ty cổ phần
Hướng dẫn thủ tục thành lập công ty cổ phần

Điều kiện để thành lập công ty cổ phần

Để thành lập công ty cổ phần và có thể đưa vào hoạt động kinh doanh phải đáp ứng các điều kiện như sau:

Thứ nhất, công ty phải có đủ thành viên tối thiểu theo quy định pháp luật thành lập công ty cổ phần tại Điểm b Khoản 1 Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020 (ít nhất 03 cổ đông).

Thứ hai, vốn điều lệ và vốn pháp định: đối với ngành nghề không quy định vốn pháp định thì chủ thể kinh doanh vẫn có thể đăng ký kinh doanh với số vốn theo nhu cầu (vốn của công ty cổ phần được quy định tại Điều 112 Luật Doanh nghiệp 2020).

Các bước thành lập công ty cổ phần

Bước 1: Chuẩn bị bộ hồ sơ thành lập công ty cổ phần

Đơn đề nghị đăng ký thành lập công ty cổ phần theo Điều 23 Luật Doanh nghiệp 2020 (hướng dẫn cụ thể ở Điều 23 Nghị định 01/2021/NĐ-CP) với các nội dung:

1. Tên doanh nghiệp;

2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, số điện thoại; số fax, thư điện tử (nếu có);

3. Ngành, nghề kinh doanh;

4. Vốn điều lệ; vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân;

5. Các loại cổ phần, mệnh giá mỗi loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;

6. Thông tin đăng ký thuế;

7. Số lượng lao động dự kiến;

8. Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, thông tin giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần.

Bước 2: Nộp hồ sơ 

  • Tại tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
  • qua dịch vụ bưu chính;
  • Qua mạng thông tin điện tử.
Nộp hồ sơ thành lập công ty cổ phần tại Sở kế hoạch đầu tư
Nộp hồ sơ thành lập công ty cổ phần tại Phòng Đăng ký kinh doanh

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp (khoản 5 Điều 26 Luật Doanh nghiệp 2020)

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp

Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

Bước 3: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và trả phí theo quy định. Thông tin công bố bao gồm các nội dung về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông tin về ngành nghề kinh doanh của công ty cổ phần, danh sách cổ đông (Điều 32 Luật Doanh nghiệp 2020).

Trường hợp doanh nghiệp tự công bố thông tin đăng kí thì cần được thực hiện trong 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp không thực hiện việc công bố đúng hạn sẽ bị xử phạt từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi:

  • Không thông báo công khai nội dung đăng ký doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
  • Thông báo công khai nội dung đăng ký doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp không đúng thời hạn quy định.

và phải khắc phục hậu quả bằng cách buộc phải công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên

(theo Điều 45, 122/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực kế hoạch đầu tư).

Bước 4: Khắc con dấu pháp nhân của doanh nghiệp

Doanh nghiệp sẽ tiến hành thủ tục khắc con dấu và đăng tải mẫu dấu lên Cổng thông tin quốc gia sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.  Dấu bao gồm dấu được làm tại cơ sở khắc dấu hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

Theo quy định tại Điều 43 của Luật Doanh nghiệp 2020, Doanh nghiệp có quyền quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và đơn vị khác của doanh nghiệp.

Các thủ tục sau khi thành lập công ty cổ phần

Khi đã hoàn thành thủ tục thành lập công ty cổ phần cần thực hiện những công việc sau:

  • Treo biển trụ sở công ty
  • Kê khai và nộp thuế môn bài (trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)
  • Mở tài khoản ngân hàng của công ty, thông báo tài khoản này với phòng đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế điện tử
  • Đăng ký chữ ký số điện tử thực hiện nộp thuế điện tử
  • Hoàn tất thủ tục in đặt hóa đơn
  • Góp vốn trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
  • Kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu phát sinh) theo quy định pháp luật.

Trên đây là toàn bộ những nội dung cần có để việc thực hiện thủ tục thành lập công ty cổ phần được nhanh chóng chính xác theo đúng quy định pháp luật. Bạn đang có nhu cầu muốn đăng thành lập công ty cổ phần, bạn đã thực hiện thủ tục đăng ký nhưng còn nhiều điểm chưa nắm rõ, hãy liên hệ với Chuyên Tư Vấn Luật qua hotline 1900 63 63 87 để nhận được sự tư vấn tốt nhất.

4.7 (10 bình chọn)

Bài viết được Trương Quốc Dũng - Luật sư kiểm duyệt: Trần Tiến Lực
Trương Quốc Dũng - Luật sư kiểm duyệt: Trần Tiến Lực

Tác giả: Chuyên Viên Pháp Lý

Lĩnh vực tư vấn: Hợp Đồng, Xây Dựng, Sở Hữu Trí Tuệ, Doanh Nghiệp

Trình độ đào tạo: Đại Học Luật

Số năm kinh nghiệm thực tế: 3

Tổng số bài viết: 727 bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *