Luật Doanh Nghiệp

Thành Lập Công Ty TNHH Cần Bao Nhiêu Vốn?

Hiện nay, công ty TNHH là loại hình doanh nghiệp được ưu tiên lựa chọn hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, khi thành lập công ty TNHH, nhiều nhà đầu tư thắc mắc mức vốn của công ty TNHH là bao nhiêu? Pháp luật không quy định cụ thể mức vốn nhưng khi đăng ký thành lập công ty phải kê khai một con số cụ thể. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những vấn đề liên quan đến vốn khi thành lập công ty TNHH qua bài viết dưới đây.

Cần bao nhiêu vốn để thành lập công ty TNHH?

Cần bao nhiêu vốn để thành lập công ty TNHH?

Công ty trách nhiệm hữu hạn là gì?

Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp, công ty TNHH là loại hình doanh nghiệp hợp pháp, có tư cách pháp nhân. Công ty là thực thể riêng biệt so với chủ thể sở hữu công ty.

Theo quy định tại khoản 4 Điều 7 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty TNHH có hai loại hình là công ty TNHH một thành viên và công ty TNHH hai thành viên trở lên.

Công ty TNHH một thành viên là doanh nghiệp cho chủ sở hữu là cá nhân hoặc một tổ chức góp vốn và chịu trách nhiệm toàn bộ về hoạt động công ty của mình.

Còn công ty TNHH hai thành viên trở lên thì các thành viên phải chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp và không vượt quá 50 thành viên.

Các loại vốn khi thành lập công ty

Các loại vốn khi thành lập doanh công ty

Các loại vốn khi thành lập công ty

Khi thành lập công ty cần phải có các loại vốn sau:

Thứ nhất, Vốn điều lệ

Theo khoản 34 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020

Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn.

Pháp luật không quy định mức vốn điều lệ tối thiểu là bao nhiêu khi doanh nghiệp đăng ký ngành nghề kinh doanh bình thường.

Thứ hai, Vốn pháp định

Là mức vốn tối thiểu mà doanh nghiệp phải có đủ theo quy định của pháp luật đối với ngành kinh doanh có điều kiện tương ứng về vốn để thành lập công ty. Đây là mức vốn bắt buộc phải có để đăng ký kinh doanh một ngành nghề có điều kiện.

Thứ ba, Vốn ký quỹ

Đây là số vốn mà doanh nghiệp phải có một khoản tiền ký quỹ thực tế trong ngân hàng, nhằm đảm bảo sự hoạt động của công ty.

Thứ tư, Vốn góp nước ngoài

Loại vốn này chỉ có những công ty liên quan tới nước ngoài mới cần chú ý tới.

Cần bao nhiêu vốn để thành lập công ty TNHH?

Thứ nhất, mức vốn cần để thành lập một Công ty TNHH một thành viên

Tại Điều 75 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về việc góp vốn thành lập công ty

Vốn điều lệ của công ty tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.

Chủ sở hữu phải góp đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định, chủ sở hữu phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng giá trị số vốn thực góp trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ. Trường hợp này, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước khi công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ. Và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty, thiệt hại xảy ra do không góp, không góp đủ và đúng hạn vốn điều lệ.

Pháp luật không quy định số vốn tối thiểu để thành lập công ty TNHH

Pháp luật không quy định số vốn tối thiểu để thành lập công ty TNHH

Thứ hai, mức vốn cần để thành lập Công ty TNHH hai thành viên trở lên

Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định, vốn điều lệ khi đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp các thành viên cam kết góp vào công ty.

Thành viên phải góp vốn phần vốn góp cho công ty đủ và đúng loại tài sản như cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Thành viên công ty chỉ được góp vốn phần vốn góp cho công ty bằng các tài sản khác với loại tài sản đã cam kết nếu được sự tán thành của đa số thành viên còn lại. Trong thời hạn này, thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp như đã cam kết góp.

Sau thời hạn quy định trên mà vẫn có thành viên chưa góp hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết thì được xử lý như sau: Thành viên chưa góp vốn theo cam kết không còn là thành viên của công ty; Thành viên chưa góp vốn đủ phần vốn góp như đã cam kết có các quyền tương ứng với phần vốn góp đã góp; Phần vốn góp chưa góp của các thành viên được chào bán theo quyết định của Hội đồng thành viên.

Trường hợp thành viên chưa góp hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần vốn góp. Các thành viên này phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ và phần vốn góp của thành viên.

Như vậy, khi muốn thành lập công ty TNHH, các cá nhân, tổ chức có thể góp mức vốn hợp lý tùy theo quyết định hoặc thỏa thuận của các thành viên (trừ doanh nghiệp kinh doanh các ngành nghề có điều kiện và điều kiện đó là cần tối thiểu một mức vốn nhất định), pháp luật không giới hạn số vốn này. Tuy nhiên, khi góp vốn điều lệ cao thì mức đóng lệ phí môn bài sẽ cao hơn hàng năm.

Trên đây là bài viết “Thành lập công ty TNHH cần bao nhiêu vốn?”. Nếu quý khách hàng còn thắc mắc trong việc thực hiện hồ sơ pháp lý thành lập công ty TNHH, hãy liên hệ ngay với Luật sư Phan Mạnh Thăng qua hotline 1900 63 63 87 để được hỗ trợ tư vấn.

5 (13 bình chọn)

Bài viết được Trương Quốc Dũng - Luật sư kiểm duyệt: Trần Tiến Lực
Trương Quốc Dũng - Luật sư kiểm duyệt: Trần Tiến Lực

Tác giả: Chuyên Viên Pháp Lý

Lĩnh vực tư vấn: Hợp Đồng, Xây Dựng, Sở Hữu Trí Tuệ, Doanh Nghiệp

Trình độ đào tạo: Đại Học Luật

Số năm kinh nghiệm thực tế: 3

Tổng số bài viết: 724 bài viết