Tư vấn đối tượng và điều kiện được xem xét cấp thẻ ABTC là nội dung quan trọng cho doanh nhân Việt Nam. Thẻ ABTC tạo thuận lợi cho việc đi lại giữa các nền kinh tế thành viên APEC. Bài viết này phân tích chi tiết về giá trị sử dụng, đối tượng và điều kiện cấp thẻ, thủ tục xử lý hồ sơ theo quy định mới nhất. Thông tin dưới đây giúp Quý khách hiểu rõ về quy trình cấp thẻ ABTC.
Đối tượng được xem xét cấp thẻ APEC
Mục Lục
Giá trị sử dụng của thẻ đi lại ABTC
Thẻ đi lại doanh nhân APEC (ABTC) mang lại nhiều lợi ích cho doanh nhân Việt Nam. Thẻ ABTC có giá trị sử dụng trong 5 năm kể từ ngày cấp. Doanh nhân sở hữu thẻ ABTC được miễn thị thực nhập cảnh vào các nền kinh tế thành viên APEC.
Thẻ ABTC cho phép doanh nhân lưu trú ngắn hạn tối đa 60 ngày mỗi lần nhập cảnh. Doanh nhân có thể sử dụng thẻ ABTC để đi lại nhiều lần trong thời hạn hiệu lực. Thẻ ABTC giúp doanh nhân tiết kiệm thời gian, chi phí xin visa.
Doanh nhân được ưu tiên làm thủ tục xuất nhập cảnh qua làn riêng tại sân bay. Thẻ ABTC tạo thuận lợi cho hoạt động giao thương, đầu tư giữa các nền kinh tế APEC.
Đối tượng được xem xét cấp thẻ ABTC tại Việt Nam
Theo Điều 9 Quyết định 09/2023/QĐ-TTg quy định đối tượng được xem xét cấp thẻ ABTC tại Việt Nam gồm:
Doanh nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp nhà nước:
- Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch công ty, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng quản trị;
- Tổng Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc các doanh nghiệp, ngân hàng hoặc chi nhánh ngân hàng;
- Trưởng ban, Phó Trưởng ban Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế;
- Kế toán trưởng, Trưởng ban, Phó Trưởng ban, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng có liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh, thương mại, đầu tư, dịch vụ trong các doanh nghiệp;
- Trưởng chi nhánh của doanh nghiệp.
- Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch công ty, Tổng Giám đốc, Phó Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó Giám đốc doanh nghiệp trực thuộc các tổ chức chính trị – xã hội;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam; Trưởng ban, Phó Trưởng ban, Giám đốc, Phó Giám đốc, Trưởng phòng thuộc Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
Doanh nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam:
- Chủ doanh nghiệp tư nhân, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị;
- Chủ tịch công ty;
- Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc, Phó Tổng giám đốc hoặc Phó Giám đốc doanh nghiệp;
- Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc hợp tác xã hoặc liên hợp tác xã;
- Kế toán trưởng, Giám đốc bộ phận hoặc Trưởng phòng có liên quan trực tiếp đến các hoạt động kinh doanh, thương mại, đầu tư, dịch vụ trong các doanh nghiệp; Trưởng chi nhánh của doanh nghiệp.
Cán bộ, công chức, viên chức có nhiệm vụ tham dự các hội nghị, hội thảo, cuộc họp và các hoạt động về hợp tác, phát triển kinh tế của APEC.
Trưởng đại diện, Phó Trưởng đại diện cơ quan đại diện thương mại Việt Nam tại các nước và vùng lãnh thổ thành viên APEC.
Doanh nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp nhà nước: Chủ tịch HĐTV, HĐQT, Tổng Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc. Trưởng ban, Phó Trưởng ban Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế. Kế toán trưởng, Trưởng ban, Phó Trưởng ban, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh.
Lãnh đạo doanh nghiệp trực thuộc các tổ chức chính trị – xã hội: Chủ tịch HĐTV, HĐQT, Tổng Giám đốc, Phó Tổng giám đốc. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
Doanh nhân tại các doanh nghiệp tư nhân: Chủ doanh nghiệp tư nhân, Chủ tịch HĐTV, HĐQT, Tổng Giám đốc, Phó Tổng giám đốc. Kế toán trưởng, Giám đốc bộ phận hoặc Trưởng phòng liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh.
Cán bộ, công chức, viên chức có nhiệm vụ tham dự các hoạt động APEC. Trưởng đại diện, Phó Trưởng đại diện cơ quan đại diện thương mại Việt Nam tại các nước APEC.
Điều kiện được xem xét cấp thẻ ABTC tại Việt Nam
Theo Điều 8 Quyết định 09/2023/QĐ-TTg, điều kiện được xem xét cấp thẻ ABTC tại Việt Nam bao gồm:
Điều kiện đối với cơ quan, tổ chức nơi doanh nhân đang làm việc: Có nhu cầu cử nhân sự đi lại thường xuyên, ngắn hạn để tham dự các hội nghị, hội thảo, cuộc họp thường niên và các hoạt động về hợp tác, phát triển kinh tế của APEC.
Điều kiện đối với doanh nghiệp nơi doanh nhân đang làm việc:
- Doanh nghiệp đã có thời gian hoạt động liên tục từ 12 tháng trở lên, chấp hành đúng quy định của pháp luật về thương mại, thuế, hải quan, lao động, bảo hiểm xã hội và các quy định pháp luật liên quan khác;
- Doanh nghiệp phải có các hoạt động ký kết, hợp tác kinh doanh trực tiếp với đối tác của các nền kinh tế thành viên APEC;
- Có nhu cầu cử nhân sự đi lại thường xuyên, ngắn hạn để thực hiện các hoạt động hợp tác kinh doanh, thương mại, đầu tư, dịch vụ hoặc các mục đích kinh tế khác tại các nền kinh tế thành viên APEC.
Điều kiện đối với doanh nhân đề nghị cấp thẻ ABTC:
- Từ đủ 18 tuổi trở lên, có đủ năng lực hành vi dân sự;
- Đang làm việc, giữ chức vụ thực tế tại cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp từ 12 tháng trở lên tính đến thời điểm đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC;
- Không thuộc các trường hợp tạm hoãn xuất cảnh theo quy định tại Điều 36 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
Điều kiện doanh nhân được cấp thẻ ABTC
Thủ tục xử lý cấp thẻ ABCTC cho doanh nhân Việt Nam
Hồ sơ
Hồ sơ cấp thẻ ABTC cho doanh nhân Việt Nam gồm nhiều loại giấy tờ:
- 01 tờ khai đề nghị cấp thẻ ABTC theo mẫu TK06 tại Phụ lục, có xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh của lãnh đạo doanh nghiệp hoặc cơ quan tổ chức cán bộ của các ngành kinh tế, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về hoạt động của các doanh nghiệp;
- 02 ảnh mới chụp, cỡ 3cm x 4cm, đầu để trần, mặt nhìn thẳng, không đeo kính, phông nền màu trắng;
- Bản chính văn bản đề nghị cấp thẻ ABTC do lãnh đạo của cơ quan, tổ chức hoặc người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký theo mẫu CV02 tại Phụ lục;
- Bản chính văn bản cho phép sử dụng thẻ của cấp có thẩm quyền.
Cơ sở pháp lý: Điều 13 Quyết định 09/2023/QĐ – TTg ngày 12/4/2023.
Thủ tục
- Bước 1: Nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an hoặc trực tuyến.
- Bước 2: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Bước 3: Thẩm định hồ sơ.
- Bước 4: Ra quyết định cấp thẻ hoặc có văn bản từ chối nêu rõ lý do.
- Bước 5: Doanh nhân nộp lệ phí theo quy định nếu đủ điều kiện cấp thẻ.
- Bước 6: Cơ quan chức năng in và cấp thẻ ABTC.
- Bước 7: Gửi thẻ ABTC trực tiếp hoặc qua đường bưu điện theo yêu cầu.
Cơ sở pháp lý: Điều 13 và 15 Quyết định 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023.
Dịch vụ tư vấn cấp thẻ ABTC trọn gói
Tại Chuyên tư vấn luật, Chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn cấp thẻ ABTC trọn gói. Với sự thuận tiện và chuyên nghiệp dịch vụ tư vấn cấp thẻ ABTC, Chúng tôi thiết kế các gói dịch vụ bao gồm các công việc sau:
- Tư vấn cụ thể điều kiện, đối tượng được cấp thẻ.
- Hướng dẫn chi tiết hồ sơ, thủ tục theo quy định mới nhất.
- Soạn thảo, hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp thẻ.
- Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của các giấy tờ liên quan.
- Hỗ trợ giải trình, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu.
- Theo dõi tiến độ xử lý hồ sơ, thông báo kết quả kịp thời.
- Hỗ trợ nộp lệ phí và nhận thẻ ABTC sau khi được cấp.
- Giải đáp thắc mắc trong quá trình sử dụng thẻ.
Dịch vụ đăng ký cấp thẻ ABTC
Thẻ ABTC mang lại nhiều lợi ích cho doanh nhân Việt Nam khi đi công tác tại các nước APEC. Quý khách cần tư vấn chi tiết về đối tượng và điều kiện được xem xét cấp thẻ ABTC, thủ tục cấp thẻ ABTC, vui lòng liên hệ hotline 1900636387. Chuyên viên tư vấn sẽ hỗ trợ Quý khách hoàn thiện hồ sơ, thực hiện các thủ tục cần thiết để được cấp thẻ ABTC nhanh chóng, thuận lợi.