Luật Doanh Nghiệp

Chuyển Đổi Doanh Nghiệp Tư Nhân Thành Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn

Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân lên công ty trách nhiệm hữu hạn là nhu cầu của chủ doanh nghiệp khi nhận thấy các hạn chế của Doanh nghiệp tư nhân. Một loại hình phổ biến khi chuyển đổi đó là công ty trách nhiệm hữu hạn. Vậy, chủ doanh nghiệp cần chú ý đến những vấn đề pháp lý nào khi muốn thực hiện thủ tục này? Bài viết sau sẽ giải đáp.

Cần đáp ứng những điều gì kiện để chuyển đổi?

Chuyển đổi Doanh nghiệp tư nhân thành Công ty Trách nhiệm hữu hạn

Căn cứ vào Điều 205 Luật Doanh nghiệp 2020 quy đinh về việc doanh nghiệp tư nhân có thể chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn (sau đây gọi là công ty TNHH) theo quyết định của chủ doanh nghiệp khi thực hiện đủ các điều kiện sau đây:

  • Đáp ứng đủ điều kiện để được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm, tên của doanh nghiệp đặt theo đúng quy định, có hồ sơ đăng ký hợp lệ, nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định pháp luật về phí và lệ phí;
  • Chủ doanh nghiệp tư nhân phải là chủ sở hữu công ty (đối với trường hợp chuyển đổi thành công ty TNHH một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu) hoặc thành viên (đối với trường hợp chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên);
  • Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả các khoản nợ chưa thanh toán của doanh nghiệp tư nhân và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;
  • Chủ doanh nghiệp tư nhân có thỏa thuận bằng văn bản với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty TNHH được chuyển đổi tiếp nhận và thực hiện các hợp đồng đó;
  • Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân.

Như vậy, khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện trên thì doanh nghiệp tư nhân hoàn toàn có thể chuyển đổi sang công ty TNHH theo trình tự thủ tục pháp luật quy định.

Hồ sơ chuyển đổi bao gồm những văn bản gì?

Hồ sơ chuyển đổi bao gồm những văn bản gì?

Theo Điều 26 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Điều lệ công ty chuyển đổi theo quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp;
  • Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế, thời gian thanh toán, danh sách người lao động hiện có, danh sách các hợp đồng chưa thanh lý;
  • Danh sách thành viên theo quy định tại Điều 26 Luật Doanh nghiệp đối với trường hợp chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của các thành viên công ty đối với trường hợp thành viên là cá nhân, bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác đối với trường hợp thành viên công ty là tổ chức;
  • Văn bản cam kết của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả các khoản nợ chưa thanh toán của doanh nghiệp tư nhân và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;
  • Văn bản thỏa thuận với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty trách nhiệm hữu hạn được chuyển đổi tiếp nhận và thực hiện các hợp đồng đó;
  • Văn bản cam kết của chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thỏa thuận giữa chủ doanh nghiệp tư nhân và các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp.

Quy định về thủ tục chuyển đổi theo pháp luật hiện hành

Theo quy định tại Điều 205 Luật doanh nghiệp 2020, thủ tục chuyển đổi từ doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH được thực hiện như sau:

  1. Bước 1: Chủ doanh nghiệp tư nhận nộp hồ sơ tại Cơ quan đăng ký kinh doanh
  2. Bước 2: Xem xét, cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu có đủ các điều kiện theo quy định.

Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể tử ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp quy định, Cơ quan đăng ký doanh nghiệp phải thông báo cho cơ quan nhà nước có liên quan, đồng thời cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Sau khi chuyển đổi thành công từ doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH thì trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, doanh nghiệp phải thực hiện công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn liên quan đến vấn đề “Chuyển đổi loại hình kinh doanh từ doanh nghiệp tư nhân sang công ty TNHH”. Trong trường hợp Quý khách cần tư vấn hoặc cần thực hiện các thủ tục liên quan đến thành lập doanh nghiệp, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, đừng ngần ngại liên hệ với Chuyên Tư Vấn Luật qua hotline 1900 63 63 87 để được tư vấn tận tình, chu đáo.

5 (14 bình chọn)

Bài viết được Trương Quốc Dũng - Luật sư kiểm duyệt: Trần Tiến Lực
Trương Quốc Dũng - Luật sư kiểm duyệt: Trần Tiến Lực

Tác giả: Chuyên Viên Pháp Lý

Lĩnh vực tư vấn: Hợp Đồng, Xây Dựng, Sở Hữu Trí Tuệ, Doanh Nghiệp

Trình độ đào tạo: Đại Học Luật

Số năm kinh nghiệm thực tế: 3

Tổng số bài viết: 719 bài viết