Luật Hợp Đồng

Điều khoản cơ bản hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản

Điều khoản cơ bản trong hợp hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản gồm những nội dung gì? Khai thác khoáng sản và việc chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản hiện nay rất phổ biến và việc giao kết hợp đồng liên quan đến vấn đề này rất phức tạp. Hãy cùng luật sư hợp đồng giải quyết vấn đề này bên dưới:

Khai thác khoáng sản

Khai thác khoáng sản

Điều kiện chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản

Điều kiện chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản được quy định tại Điều 37 Nghị định 158/2016/NĐ-CP:

  • Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 51 và điểm c khoản 2 Điều 53 Luật khoáng sản 2010;
  • Tính đến thời điểm chuyển nhượng, tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản đã hoàn thành công việc quy định tại khoản 1 Điều 66 và các nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, d, e và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản 2010;
  • Tại thời điểm chuyển nhượng không có tranh chấp về quyền và nghĩa vụ liên quan đến hoạt động khai thác khoáng sản;
  • Tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng đã nộp đủ hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi Giấy phép khai thác khoáng sản còn hiệu lực ít nhất là 90 ngày.

>>> Xem thêm: Điều khoản cơ bản trong hợp đồng chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản

Nội dung của hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản

Đối tượng

Đối tượng của hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản là sự dịch chuyển quyền khai thác khoáng sản từ bên chuyển nhượng sang bên nhận chuyển nhượng. Trong hợp đồng cần xác định rõ tên khoáng sản, địa điểm thăm dò, sản lượng khai thác…Và việc chuyển nhượng này phải phù hợp theo quy định của Luật Khoáng sản và các luật liên quan.

Giá và phương thức thanh toán

Để tránh trường hợp phát sinh các tranh chấp về giá, thì các bên nên thỏa thuận rõ ràng về giá, tiền cọc, tiền thanh toán từng đợt, thanh toán bằng đồng Việt Nam và phương thức thanh toán bằng tiền mặt hay chuyển khoản.

>>> Xem thêm: Thủ tục chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản

Giá và phương thức thanh toán

Giá và phương thức thanh toán

Thời gian và địa điểm chuyển giao

Trong hợp đồng các bên cần thỏa thuận thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc hợp đồng, điều kiện để gia hạn hợp đồng… vì đây là một trong các căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại. Đồng thời các bên cần quy định địa điểm chuyển giao, địa điểm chuyển giao phù hợp với quy định tại Điều 399 BLDS 2015.

Đảm bảo khai thác

Bên chuyển nhượng quyền khai thác đảm bảo quyền khai thác cho bên nhận chuyển nhượng quyền khai thác. Bên chuyển nhượng đã hoàn thành công tác xây dựng cơ bản, đưa mỏ vào khai thác tại khoản 1 Điều 66 Luật Khoáng sản 2010 thì mới được quyền chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.

Quyền và nghĩa vụ của các bên

  1. Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng.

Quyền của bên chuyển nhượng:

  • Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng thanh toán tiền theo giá, phương thức thanh toán theo thỏa thuận;
  • Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng thực hiện đúng thời gian, địa điểm trong hợp đồng.

Nghĩa vụ bên chuyển nhượng:

  • Có trách nhiệm chuyển giao quyền khai thác khoáng sản cho bên nhận chuyển nhượng;
  • Không được chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản cho tổ chức, cá nhân khác kể từ khi hợp đồng có hiệu lực;
  • Bồi thường thiệt hại cho bên nhận chuyển nhượng nếu vi phạm hợp đồng.
  1.  Quyền và nghĩa vụ đối với bên  nhận chuyển nhượng

Quyền của bên nhận chuyển nhượng:

  • Khai thác quyền quyền khai thác khoáng sản trong phạm vi được chuyển nhượng, tuân thủ theo quy định của pháp luật;
  • Yêu cầu bên chuyển nhượng bồi thường thiệt hại nếu chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản cho tổ chức, cá nhân khác kể từ khi hợp đồng có hiệu lực.

Nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng :

  • Có nghĩa vụ thanh toán cho bên chuyển nhượng số tiền chuyển nhượng theo thỏa thuận trong hợp đồng;
  • Nhận chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản thực hiện đúng thời gian, địa điểm trong hợp đồng.

Bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm

Bồi thường thiệt hại là một vấn đề thường xảy ra trong hợp đồng, ảnh hưởng đến quyền lợi và nghĩa vụ của các bên, vì vậy đây là một điều khoản không thể thiếu trong hợp đồng. Đồng thời, các bên nên quy định về thỏa thuận phạt vi phạm tại  Điều 418 BLDS 2015.

Bất khả kháng, trở ngại khách quan

Trong hợp đồng, các bên cần quy định về các trường hợp bất khả kháng, trở ngại khách quan để giải quyết cho phù hợp. Các trường hợp bất khả kháng, trở ngại khách quan được quy định tại Điều 156 BLDS 2015…. Việc quy định này sẽ giúp các bên xác định được bên phải bồi thường thiệt hại trong trường hợp có thiệt hại xảy ra.

Chấm dứt hợp đồng

Các bên quy định các trường hợp tạm ngừng hợp đồng, trường hợp chấm dứt hợp đồng của từng chủ thể và việc thanh toán khoản tiền khi tạm ngừng hay chấm dứt hợp đồng tại Điều 422 BLDS 2015.

Bảo mật

Trong quá trình thực hiện hợp đồng hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc những nội dung sau:

  • Bảo mật trong tin khi được giao thực hiện công việc, thông tin hợp đồng.
  • Không được sao chép, tiết lộ cung cấp thông tin cho người thứ ba nếu không được sự cho phép từ bên còn lại.
  • Cam kết không vi phạm quyền sở hữu trí tuệ của nhau trong quá trình thực hiện công việc. Nếu có hành vi vi phạm quyền sở hữu trí tuệ sẽ được xử lý theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ và pháp luật có liên quan.

Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

Hợp đồng là một sự thỏa thuận của các bên, đồng thời pháp luật Việt Nam tôn trọng quyền thỏa thuận của các bên nên thường xuyên xảy ra tranh chấp, vì vậy các bên cần thỏa thuận phương thức giải quyết tranh chấp trong hợp đồng để giải quyết cho phù hợp, có thể chọn thỏa thuận của các bên hoặc đưa ra Tòa án giải quyết.

Điều khoản chung

Hợp đồng quy định các điều khoản chung của hợp đồng như các thỏa thuận khác, hợp đồng chia thành mấy bản, mỗi bên giữ bao nhiêu bản, hiệu lực của hợp đồng khi nào.

>>> Xem thêm: Thủ tục đấu giá quyền khai thác khoáng sản

Hình thức hợp đồng và nghĩa vụ đăng ký

Khoản 2 Điều 37 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP quy định hình thức chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản phải lập thành văn bản, không áp dụng hình thức giao kết bằng miệng đối với loại hợp đồng này. Sau khi tiến hành chuyển nhượng đăng kí để được cơ quan nhà nước chấp thuận và cấp giấy phép  khai thấy  mới cho bên nhận chuyển nhượng theo khoản 3 Điều 66 Luật Khoáng sản 2010.

Hình thức của hợp đồng

Hình thức của hợp đồng

Trên đây là một số hướng dẫn cơ bản về điều khoản cần có trong hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản. Để được tư vấn các vấn đề pháp lý một cách chi tiết và kịp thời nhất, bạn đọc vui lòng liên hệ trực tiếp với TƯ VẤN LUẬT HỢP ĐỒNG qua số HOTLINE 1900.63.63.87. Xin cảm ơn!

4.5 (19 bình chọn)

Bài viết được Trương Quốc Dũng - Luật sư kiểm duyệt: Trần Tiến Lực
Trương Quốc Dũng - Luật sư kiểm duyệt: Trần Tiến Lực

Tác giả: Chuyên Viên Pháp Lý

Lĩnh vực tư vấn: Hợp Đồng, Xây Dựng, Sở Hữu Trí Tuệ, Doanh Nghiệp

Trình độ đào tạo: Đại Học Luật

Số năm kinh nghiệm thực tế: 3

Tổng số bài viết: 713 bài viết