Soạn đơn khởi kiện tranh chấp hợp đồng đặt cọc đúng quy định của pháp luật là một điều rất quan trọng khi tiến hành khởi kiện. Việc cung cấp đầy đủ các hồ sơ tài liệu cần thiết và đúng quy định sẽ tiết kiệm thời gian của bạn trong quá trình làm việc với Tòa án và cơ quan có thẩm quyền. Chính vì vậy, dưới đây Chuyên tư vấn luật sẽ cung cấp một số thông tin liên quan đến đơn khởi kiện tranh chấp hợp đồng đặt cọc cũng như thủ tục khởi kiện đúng quy định pháp luật.
Soạn đơn khởi kiện tranh chấp hợp đồng đặt cọc
Mục Lục
Trình tự, thủ tục khởi kiện giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc tại Toà án
Hồ sơ
Căn cứ theo khoản 4,5 Điều 189 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 (gọi tắt là BLTTDS 2015) thì hồ sơ tài liệu để khởi kiện sẽ bao gồm:
- Đơn khởi kiện giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc (mẫu số 23 – DS ban hành kèm nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP nghị quyết hướng dẫn viết các biểu mẫu trong tố tụng dân sự)
- Giấy tờ nhân thân người khởi kiện. Nếu khởi kiện theo ủy quyền thì cung cấp văn bản thể hiện việc được ủy quyền.
- Tài liệu, chứng cứ trong quá trình giao kết hợp đồng như: hợp đồng đặt cọc, giấy biên nhận, chứng cứ chứng minh giao nhận tiền,…
- Tài liệu, chứng cứ trong quá trình giải quyết tranh chấp như là: biên bản làm việc, hòa giải giữa các bên; nội dung trao đổi được thể hiện dưới dạng thư điện tử, fax, …
Tuy nhiên đối với mỗi vụ án tranh chấp lại có những tình tiết, sự kiện khác nhau nên hồ sơ cần chuẩn bị cũng khác nhau.
Thủ tục
Trình tự khởi kiện tranh chấp hợp đồng đặt cọc được thực hiện theo quy trình sau:
Bước 1: Tiếp nhận đơn và xử lý đơn khởi kiện
Người khởi kiện nộp hồ sơ tới Tòa án bằng cách: nộp trực tiếp tại Tòa án, nộp gián tiếp bằng dụng dịch vụ bưu chính của đơn vị vận chuyển, hoặc gửi hồ sơ trực tuyến qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn Chánh án Tòa án sẽ phân công thẩm phán xem xét đơn khởi kiện. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày được phân công thẩm phán xem xét đơn khởi kiện và ra một trong các quyết định:
- Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện
- Tiến hành thủ tục thụ lý vụ án
- Chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án có thẩm quyền và thông báo cho người khởi kiện
- Trả lại đơn khởi kiện
Căn cứ pháp lý: Điều 191 Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015.
Bước 2: Nộp tạm ứng án phí, nhận thông báo thụ lý vụ án
- Người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí tại Chi cục thi hành án dân sự nộp lại biên lai thu tiền cho Tòa án trong thời hạn 7 ngày.
- Khi nhận được biên lại từ người khởi kiện, thẩm phán sẽ tiến hành thụ lý vụ án.
Căn cứ pháp lý: Điều 196, Điều 197 Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015.
Bước 3: Chuẩn bị xét xử
- Lập hồ sơ vụ án, xác định quan hệ tranh chấp, tư cách đương sự…
- Xác minh, thu thập chấp cứ
- Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời nếu thấy cần thiết
- Tổ chức phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải
- Đưa ra một trong các quyết định: tạm đình chỉ, đình chỉ giải quyết hoặc đưa vụ án ra xét xử.
Cơ sở pháp lý: Điều 203 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015
Bước 4: Xét xử mở phiên Tòa sơ thẩm
Cơ sở pháp lý: Phần II Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015
>>> Xem thêm : Tranh chấp hợp đồng đặt cọc có được bồi thường thiệt hại không?
Đơn khởi kiện giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc
Luật sư tư vấn khởi kiện
Nội dung đơn khởi kiện
Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 189 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 và hướng dẫn rên mẫu đơn số 23-DS thì đơn khởi kiện phải gồm các nội dung sau:
- Ngày, tháng, năm làm đơn khởi kiện;
- Tên Tòa án nhận đơn khởi kiện;
- Tên, nơi cư trú, làm việc của người khởi kiện là cá nhân hoặc trụ sở của người khởi kiện là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có). Trường hợp các bên thỏa thuận địa chỉ để Tòa án liên hệ thì ghi rõ địa chỉ đó;
- Tên, nơi cư trú, làm việc của người có quyền và lợi ích được bảo vệ là cá nhân hoặc trụ sở của người có quyền và lợi ích được bảo vệ là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có);
- Tên, nơi cư trú, làm việc của người bị kiện là cá nhân hoặc trụ sở của người bị kiện là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có). Trường hợp không rõ nơi cư trú, làm việc hoặc trụ sở của người bị kiện thì ghi rõ địa chỉ nơi cư trú, làm việc hoặc nơi có trụ sở cuối cùng của người bị kiện;
- Tên, nơi cư trú, làm việc của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cá nhân hoặc trụ sở của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có). Trường hợp không rõ nơi cư trú, làm việc hoặc trụ sở của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan thì ghi rõ địa chỉ nơi cư trú, làm việc hoặc nơi có trụ sở cuối cùng của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;
- Quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm; những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết đối với người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;
- Họ, tên, địa chỉ của người làm chứng (nếu có);
- Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện.
Mẫu đơn khởi kiện
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……, ngày….. tháng …… năm…….
ĐƠN KHỞI KIỆN
Kính gửi: Toà án nhân dân ……………………………………
Người khởi kiện:
Địa chỉ:
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………. (nếu có)
Người bị kiện:
Địa chỉ
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………. (nếu có)
Người có quyền, lợi ích được bảo vệ (nếu có)
Địa chỉ:
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: …………………(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử : …………………………………………(nếu có)
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có)
Địa chỉ:
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ..………………………..………………. (nếu có)
Yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề sau đây:
Người làm chứng (nếu có)
Địa chỉ:
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ……………………………….………… (nếu có).
Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có:
1
2
(Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án)
>>>Xem thêm: Mẫu đơn khởi kiện mới nhất
Hướng dẫn viết đơn
Dựa vào mẫu trên, người làm đơn khởi kiện điền đầy đủ các thông tin theo hướng dẫn dưới đây:
- Ghi địa điểm làm đơn khởi kiện (ví dụ: Hà Nội, ngày….. tháng….. năm……).
- Ghi tên Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B), nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Hưng Yên) và địa chỉ của Toà án đó.
- Nếu người khởi kiện là cá nhân thì ghi họ tên; đối với trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó;
- Nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và ghi họ, tên của người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện đó.
- Ghi nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn khởi kiện. Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn A, cư trú tại thôn B, xã C, huyện M, tỉnh H); nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty TNHH Hin Sen có trụ sở: Số 20 phố LTK, quận HK, thành phố H).
- Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu nào và phải đánh số thứ tự (ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: bản sao hợp đồng mua bán nhà, bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, …).
- Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án (ví dụ: Người khởi kiện thông báo cho Toà án biết khi xảy ra tranh chấp một trong các đương sự đã đi nước ngoài chữa bệnh…).
- Nếu người khởi kiện là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khởi kiện đó; trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp đó phải ký tên điểm chỉ;
- Trường hợp người khởi kiện, người đại diện hợp pháp không biết chữ, không nhìn được, không tự mình làm đơn khởi kiện, không tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì người có năng lực hành vi tố tụng dân sự đầy đủ làm chứng, ký xác nhận vào đơn khởi kiện.
- Nếu là cơ quan tổ chức khởi kiện, thì người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó. Trường hợp tổ chức khởi kiện là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp. Nếu người khởi kiện không biết chữ thì phải có người làm chứng ký xác nhận theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 189 của Bộ luật tố tụng dân sự.
Dịch vụ luật sư tư vấn, soạn thảo đơn khởi kiện tranh chấp hợp đồng đặt cọc
Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp về đặt cọc
Dịch vụ luật sư tại Chuyên tư vấn luật cung cấp khi tư vấn đơn khởi kiện tranh chấp hợp đồng đặt cọc:
- Tư vấn quy định pháp luật về cách thức viết mẫu đơn khởi kiện hủy hợp đồng đặt cọc;
- Tư vấn về trình tự thủ tục khởi kiện hủy bỏ hợp đồng đặt cọc;
- Tư vấn, hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ để khởi kiện hủy bỏ hợp đồng đặt cọc mua nhà đất cho khách hàng.
- Thay mặt khách hàng làm việc với bên thứ ba và cơ quan nhà nước.
- Hướng dẫn trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp.
- Tư vấn các vấn đề khác liên quan theo yêu cầu của khách hàng.
Chi phí dịch vụ soạn thảo đơn khởi kiện
Chi phí dịch vụ soạn thảo đơn khởi kiện tranh chấp hợp đồng mua bán hàng hoá được đưa ra dựa trên tính chất phức tạp của vụ việc và các yêu cầu cụ thể mà khách hàng muốn kiện. Điều này giúp đảm bảo rằng chi phí được tính toán nhằm tối đa hóa quyền lợi và lợi ích cho khách hàng. Quyền và nghĩa vụ của hai bên được ràng buộc bởi Hợp đồng dịch vụ pháp lý và chi phí cụ thể sẽ do sự thỏa thuận của hai bên.
Trên đây là một số thông tin về cách viết đơn khởi kiện, cũng như hồ sơ thủ tục khởi kiện tranh chấp hợp đồng đặt cọc tại Toà án. Tuy nhiên, trên thực tế tùy vào tính chất và nội dung cụ thể mà mỗi vụ việc sẽ có các cách giải quyết khác nhau, cần có xem xét và đánh giá cụ thể từ người có chuyên môn. Chính vì vậy, nếu có bất kỳ thắc mắc nào khác hãy gọi đến gọi ngay đến Hotline 1900636387 của Chuyên tư vấn luật và được tư vấn trực tiếp.