Luật Đất Đai

Thủ tục tiến hành thế chấp quyền sử dụng đất

Thủ tục tiến hành thế chấp quyền sử dụng đất là một vấn đề rất được mọi người quan tâm đặc biệt là những người đang CẦN THẾ CHẤP quyền sử dụng đất để đầu tư. Vậy trình tự thủ tục thế chấp được pháp luật hiện hành quy định như thế nào? Cần phải cần có những giấy tờ gì và có phải loại đất nào cũng được thế chấp không? Do đó, bài viết dưới đây sẽ tư vấn quý khách cụ thể hơn về nội dung trên.

Thủ tục tiến hành thế chấp quyền sử dụng đất

Các loại đất được thế chấp

Theo Điều 179 Văn bản hợp nhất số 21/VBHN-VPQH hợp nhất luật Đất đai 2013 và Luật  sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch, các loại đất sau được phép thế chấp nếu đủ điều kiện. Bao gồm:

1) Sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức theo quy định Điều 129 Luật Đất đai 2013.

 

(2) Đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất (đất ở).

(3) Đất được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

(4) Đất được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất.

(5) Đất nhận chuyển đổi.

(6) Đất được nhận chuyển nhượng (mua), nhận tặng cho, nhận thừa kế.

Việc thế chấp quyền sử dụng đất phải thực hiện tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam, tại tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật.

Trường hợp nào được thế chấp

Theo Khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định về điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất:

  • Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
  • Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
  • Đất không có tranh chấp;
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
  • Trong thời hạn sử dụng đất;
  • Không thuộc các trường hợp không được thế chấp (các trường hợp cụ thể quy định rải rác ở Luật Đất đai 2013)

Thủ tục thế chấp quyền sử dụng đất

Chuẩn bị hồ sơ

Theo Khoản 1 Điều 20 Thông tư 07/2019/TT-BTP thì hồ sơ đăng ký thế chấp bao gồm:

  • 01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực các loại giấy tờ sau: Hợp đồng thế chấp; Hợp đồng mua bán nhà ở được ký giữa bên thế chấp với chủ đầu tư; Văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở (nếu có);
  • 01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao các loại giấy tờ sau: Văn bản thỏa thuận có công chứng, chứng thực giữa người sử dụng đất và chủ sở hữu tài sản về việc đất được dùng để tạo lập tài sản gắn liền với đất trong trường hợp đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai mà chủ sở hữu tài sản không đồng thời là người sử dụng đất; Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền hoặc văn bản chứng minh tư cách đại diện trong trường hợp người ký Phiếu yêu cầu là người đại diện của bên thế chấp, bên nhận thế chấp;
  • 01 bản sao các loại giấy tờ sau: Phiếu yêu cầu đăng ký thế chấp có chứng nhận của Văn phòng đăng ký đất đai; Giấy chứng nhận có chứng nhận đăng ký thế chấp;…

Nộp hồ sơ

Theo khoản 3 Điều 23 Thông tư 07/2019/TT-BTP quy định đối với những địa phương chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai thì thẩm quyền đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được xác định như sau:

  • Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài hoặc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
  • Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất, tài sản gắn liền với đất hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam và nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở trong dự án phát triển nhà ở.

Theo Điều 8 Thông tư 07/2019/TT-BTP quy định về việc thực hiện đăng ký trực tuyến:

  • Việc nộp hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất qua phương thức đăng ký trực tuyến được thực hiện đối với các địa phương đã vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu đất đai và sau khi có văn bản hướng dẫn về đăng ký trực tuyến biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
hình thức xử lý được áp dụng đối với thầy giáo

Hồ sơ

>>> Xem thêm: Có được chuyển nhượng nhà ở tại dự án đang thế chấp ngân hàng

Các biện pháp xử lý tài sản thế chấp theo quy định pháp luật?

Điều 304 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về việc bán tài sản cầm cố, thế chấp

  • Việc bán đấu giá tài sản cầm cố, thế chấp được thực hiện theo quy định của pháp luật về bán đấu giá tài sản.
  • Việc tự bán tài sản cầm cố, thế chấp của bên nhận bảo đảm được thực hiện theo quy định về bán tài sản trong Bộ luật này và quy định sau đây:
  • Việc thanh toán số tiền có được từ việc xử lý tài sản được thực hiện theo quy định tại Điều 307 của Bộ luật này;
  • Sau khi có kết quả bán tài sản thì chủ sở hữu tài sản và bên có quyền xử lý tài sản phải thực hiện các thủ tục theo quy định của pháp luật để chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua tài sản.

Thủ tục xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất?

Theo Điều 47 Nghị định số 102/2017/NĐ-CP thì hồ sơ xóa đăng kí gồm những giấy tờ sau:

  • Phiếu yêu cầu xóa đăng ký (01 bản chính);
  • Văn bản đồng ý xóa đăng ký biện pháp bảo đảm của bên nhận bảo đảm (01 bản chính hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu) hoặc văn bản xác nhận giải chấp của bên nhận bảo đảm (01 bản chính hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu) trong trường hợp phiếu yêu cầu xóa đăng ký chỉ có chữ ký của bên bảo đảm;
  • Bản chính Giấy chứng nhận đối với trường hợp đăng ký biện pháp bảo đảm mà trong hồ sơ đăng ký có Giấy chứng nhận;
  • Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu).
Thủ tục xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất

>>> Xem thêm: Trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức.

Trên đây là bài viết về thủ tục tiến hành thế chấp quyền sử dụng đất. Nếu quý đọc giả có thắc mắc hoặc có nhu cầu tư vấn những vấn đề liên quan cần TƯ VẤN LUẬT DÂN SỰ thì có thể vui lòng liên hệ qua Hotline 1900.63.63.87 của chúng tôi để được hỗ trợ. Xin cảm ơn.

4.6 (10 bình chọn)

Bài viết được Tham vấn bởi Luật sư: Võ Tấn Lộc - Tác giả: Vũ Thị Hải Yến
Tham vấn bởi Luật sư: Võ Tấn Lộc - Tác giả: Vũ Thị Hải Yến

Tác giả: Chuyên Viên Pháp Lý - Vũ Thị Hải Yến

Lĩnh vực tư vấn: hành chính, dân sự, đất đai, di chúc, thừa kế.

Trình độ đào tạo: Trường Đại học Luật

Số năm kinh nghiệm thực tế: 2 năm

Tổng số bài viết: 894 bài viết