Luật Đất Đai

Thủ tục đề nghị cấp sổ đỏ khi đất không có giấy tờ

Thủ tục đề nghị cấp sổ đỏ khi đất không có giấy tờ được thực hiện như thế nào là vấn đề được nhiều người quan tâm. Thực tế, việc mua bán, chuyển nhượng đất đai mà không có giấy tờ trên thực tế diễn ra rất nhiều và là thực trạng của nhiều năm gần. Vậy pháp luật quy định như thế nào về trình tự thực hiện như thế nào cấp SỔ ĐỎ trong trường hợp như thế này, và cơ quan nhà nước nào có thẩm quyền cấp sổ đỏ? Bài viết này sẽ giúp các bạn đọc hiểu rõ vấn đề này.

Thủ tục cấp sổ đỏ khi đất không có giấy tờ.

Đất không có giấy tờ là gì?

Đất không có giấy tờ là đất đai được chuyển nhượng, mua bán thông qua các giao dịch dân sự mà không có một trong các loại giấy tờ đất đai được quy định tại Khoản 1, Điều 100, Luật Đất đai 2013:

  • Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
  • Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
  • Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993…;
Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất.

Điều kiện để cấp giấy chứng nhận khi đất không có giấy tờ

Trường hợp đất sử dụng trước ngày 01/7/2014

Theo quy định tại Khoản 1, Điều 101, Luật Đất đai 2013, theo đó hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trước ngày Luật Đất đai 2013 có hiệu lực (01/7/2014) không có giấy tờ đất quy định tại Điều 100, Luật Đất đai 2013, nhưng có các điều kiện sau sẽ được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

  • Hộ khẩu thường trú tại địa phương vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;
  • Trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muốn tại địa phương này;
  • Được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận tình trạng sử dụng đất ổn định;
  • Đất không tranh chấp.

Trường hợp đất sử dụng đất trước ngày 01/7/2004 và không vi phạm pháp luật đất đai

Căn cứ Khoản 2, Điều 101, Luật Đất đai 2013, theo đó người sử dụng đất trước ngày 01/7/2004 không có giấy tờ tại Điều 100 và không vi phạm pháp luật đất đai sẽ được cấp giấy khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

  • Đất được sử dụng ổn định từ trước ngày 01/7/2004;
  • Được UBND cấp xã xác nhận đất không có tranh chấp;
  • Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã quy hoạch.

Trình tự thủ tục đề nghị cấp sổ đỏ

Trình tự xin cấp sổ đỏ

Căn cứ Điều 8, Thông tư 24/2014/TT-BTNMT (sửa đổi, bổ sung bởi Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT) theo đó khi xin cấp sổ đỏ lần đầu cần có các loại giấy tờ sau trong hồ sơ xin cấp:

  • Đơn đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo mẫu 04/ĐK;
  • Một trong các giấy tờ quy định tại Điều 100, Luật đất đai 2013 và Điều 18, nghị định 43/2014/NĐ-CP sửa đổi bổ sung bởi Khoản 16, 17, Điều 2, Nghị định 01/2017/NĐ-CP đối với giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Điều 31-34, Nghị định này đối với quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
  • Sơ đồ về tài sản gắn liền với đất (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã có sơ đồ tài sản phù hợp với hiện trạng)
  • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính, các loại phí, giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất đai (Nếu có);
  • Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế
Mẫu 04/ĐK

Căn cứ Điều 70, Nghị định 43/2014/NĐ-CP, sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thủ tục cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) lần đầu bao gồm các bước sau:

Bước 01: Nộp hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ được liệt kê phần trên cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

Bước 02: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ;

Bước 03: Người xin cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận) phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;

Bước 04: Nhận sổ đỏ (giấy chứng nhận) sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính.

Nghĩa vụ tài chính người dân phải thực hiện khi đề nghị cấp sổ đỏ nhưng không có giấy tờ đất

Nghĩa vụ tài chính về đất đai là một trong các căn cứ trong hồ sơ cấp sổ đỏ của người sử dụng đất. Do đó đây là nghĩa vụ bắt buộc đối với hộ gia đình, cá nhân trừ trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Các nghĩa vụ tài chính về đất đai người sử dụng đất phải nộp bao gồm:

  • Tiền sử dụng đất (Trong trường hợp nhà nước giao đất, cho thuê đất có thu tiền sử dụng đất);
  • Lệ phí trước bạ (Điều 5 và Điều 6 Nghị định 140/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 01 Điều 1, Nghị định 20/2019/NĐ-CP);
  • Phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp sổ đỏ;
  • Lệ phí cấp giấy chứng nhận (Khoản 5, Điều 3, Thông tư 85/2019/ TT-BTC).

Hướng dẫn xử lý trong trường hợp chậm cấp sổ đỏ khi đất không có giấy tờ

Cấp sổ đỏ khi không có giấy tờ đất là quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Do đó, nếu có bất kỳ sự chậm trễ, gây khó khăn trong việc cấp sổ đỏ, người sử dụng đất có quyền khiếu nại, tố cáo về hành vi hoặc cá nhân thực hiện hành vi theo pháp luật về khiếu nại tố cáo.

Trên đây là bài viết liên quan đến trình tự đề nghị cấp sổ đỏ khi người sử dụng đất không có giấy tờ. Nếu bạn đọc còn thắc mắc trong hồ sơ, thủ tục liên quan đến đất đai. Xin vui lòng liên hệ theo HOTLINE: 1900.63.63.87 để được LUẬT SƯ TƯ VẤN LUẬT ĐẤT ĐAI tư vấn chi tiết. Xin cảm ơn.

4.9 (15 bình chọn)

Bài viết được Tham vấn bởi Luật sư: Võ Tấn Lộc - Tác giả: Vũ Thị Hải Yến
Tham vấn bởi Luật sư: Võ Tấn Lộc - Tác giả: Vũ Thị Hải Yến

Tác giả: Chuyên Viên Pháp Lý - Vũ Thị Hải Yến

Lĩnh vực tư vấn: hành chính, dân sự, đất đai, di chúc, thừa kế.

Trình độ đào tạo: Trường Đại học Luật

Số năm kinh nghiệm thực tế: 2 năm

Tổng số bài viết: 982 bài viết