Luật Đất Đai

Thời hạn sử dụng đất được pháp luật quy định như thế nào?

Người sử dụng đất đối với đất được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất, đất nhận chuyển nhượng từ người sử dụng đất khác thì hạn sử dụng là bao lâu? Bài viết dưới đây sẽ giải đáp cho bạn đọc vấn đề này.

Thời gian sử dụng đất
Thời gian sử dụng đất

Thời hạn sử dụng đất là gì?

Hiện nay, trong Luật đất đai năm 2013 và các văn bản pháp luật về đất đai hiện hành không có văn bản nào quy định cụ thể về khái niệm “thời hạn sử dụng đất”, nhưng dựa trên quy định về đất sử dụng có thời hạn theo quy định tại Điều 126 Luật Đất đai năm 2013, có thể hiểu:

Thời hạn sử dụng đất là khoảng thời gian mà người sử dụng đất thực hiện các quyền của mình đối với đất được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất, đất nhận chuyển nhượng từ người sử dụng đất khác. Đây là khoảng thời gian xác định, căn cứ theo các quy định pháp luật để Nhà nước thống nhất quản lý, tạo điều kiện cho cơ quan nhà nước có thể kiểm soát, quản lý được người sử dụng đất trên phạm vi cả nước. Hết thời hạn này, diện tích đất được xác định là “đất có thời hạn sử dụng đất” có thể bị Nhà nước thu hồi hoặc được gia hạn để tiếp tục sử dụng.

Xem thêm: Có được thế chấp đất sắp hết thời hạn sử dụng hay không?

Thời hạn sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

Hiện nay, quy định về thời hạn sử dụng đất trong pháp luật về đất đai được quy định cụ thể tại Mục 1, Chương 10 Luật đất đai năm 2013 và được xác định theo từng loại đất cụ thể gồm: Đất sử dụng ổn định lâu dài, Đất sử dụng có thời hạn ngoài ra còn có Đất có thời hạn sử dụng được xác định khi chuyển mục đích sử dụng đất và Đất có thời hạn khi nhận chuyển quyền sử dụng đất. Cụ thể:

Đất sử dụng ổn định lâu dài

Căn cứ theo quy định định tại Điều 125 Luật đất đai năm 2013, Nhà nước cho phép người sử dụng đất được sử dụng đất với thời hạn sử dụng đất ổn định lâu dài đối với đất thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Đất là đất ở hiện đang được hộ gia đình, cá nhân sử dụng.
  • Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng để bảo tồn bản sắc dân tộc mà nguồn gốc đất do Nhà nước giao, hoặc công nhận quyền sử dụng đất.
  • Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất có nguồn gốc là rừng tự nhiên.
  • Đất được hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, sản xuất phi nông nghiệp
  • Đất xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội và đất xây dựng công trình sự nghiệp thuộc các ngành và lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục.. và các lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật.
  • Đất sử dụng cho các mục đích thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật.
  • Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất tín ngưỡng, đất cơ sở tôn.
  • Đất dùng trong mục đích giao thông, thủy lợi, đất có công trình, di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh.
  • Đất xây dựng các công trình công cộng khác, phục vụ mục đích dân sinh, không nhằm mục đích kinh doanh.
  • Đất mà tổ chức kinh tế hiện đang sử dụng mà có nguồn gốc từ việc nhận chuyển nhượng đất sử dụng ổn định lâu dài; hoặc có được từ việc chuyển mục đích sử dụng từ đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài sang đất phi nông nghiệp có thời hạn hoặc từ đất phi nông nghiệp có thời hạn sang đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài.

Có thể thấy, nếu người sử dụng đang sử dụng đất phần diện tích đất thuộc một các trường hợp xác định ở trên thì người sử dụng đất sẽ được sử dụng đất với thời hạn sử dụng ổn định lâu dài.

Đối với đất sử dụng có thời hạn

Căn cứ Điều 126 Luật Đất đai 2013: 

Đối với đất thuộc trường hợp được Nhà nước giao, cho thuê hoặc công nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân:

  • Thời hạn sử dụng đất được xác định là 50 năm
  • Thời hạn sử dụng đất xác định theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, nhưng tối đa không được quá 50 năm

Đối với đất thuộc trường hợp được Nhà nước giao, cho thuê hoặc công nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất là tổ chức. Thời hạn không quá 50 năm

Đối với tổ chức khi thực hiện dự án kinh doanh nhà ở để bán hoặc cho thuê, cho thuê mua thì thời hạn sử dụng đất theo thời hạn dự án:

  • Thời hạn không quá 70 năm.
  • Thời hạn không quá 99 năm đối với cho thuê đất để xây dựng trụ sở làm việc của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

Ngoài ra:

  • Đối với thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất.

Tùy thuộc vào chủ thể sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân hay tổ chức mà thời hạn sử dụng đất đối với phần đất của họ sau khi chuyển mục đích sử dụng đất cũng được xác định khác nhau.

  • Thời hạn sử dụng đất đối với trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng đất:

Căn cứ theo quy định tại Điều 128 Luật đất đai năm 2013, thì: Khi loại đất mà người sử dụng đất nhận chuyển quyền là đất có thời hạn sử dụng ổn định lâu dài thì người sử dụng đất sẽ được sử dụng ổn định lâu dài. Còn đối với các loại đất khác, thì khi người sử dụng nhận chuyển quyền sử dụng đất, họ cũng chỉ được sử dụng trong thời hạn sử dụng đất còn lại của loại đất này trước khi thực hiện việc chuyển quyền sử dụng đất.

Hết hạn sử dụng đất có gia hạn được không?

Gia hạn sử dụng đất
Gia hạn sử dụng đất

Theo khoản 1 Điều 126 Luật đất đai thì hết hạn thời gian sử dụng đất bạn hoàn toàn có quyền gia hạn được tiếp tục sử dụng đất với thời hạn 50 năm mà không phải làm thủ tục gia hạn quyền sử dụng đất.

Nếu bạn muốn xác nhận lại thời hạn sử dụng đất thì thực hiện trình tự thủ tục tại Khoản 3 Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

Xem thêm: Khi hết hạn sử dụng đất có cần thực hiện thủ tục gia hạn không?

Luật sư sẽ hỗ trợ như thế nào về thời hạn sử dụng đất?

Luật sư tư vấn, hỗ trợ khách hàng tối ưu
Luật sư tư vấn, hỗ trợ khách hàng tối ưu

Khi có vấn đề cần hỗ trợ cũng như giải quyết vụ việc liên quan tới thời hạn sử dụng đất, Luật sư sẽ tham gia hổ trợ những công việc như sau:

  • Tư vấn thủ tục, các vấn đề pháp lý liên quan đến thời hạn sử dụng đất.
  • Soạn theo đơn từ, chuẩn bị hồ sơ nhằm giải quyết nhu cầu thiết thực cho khách hàng khi làm thủ tục về gia hạn đất.
  • Đại diện khách hàng nộp đơn và làm việc với cơ quan có thẩm quyền
  • Các công việc khác tùy từng vụ việc.

Trên đây là bài viết cụ thể về Thời hạn sử dụng đất được pháp luật quy định. Nếu quý bạn đọc còn thắc mắc hoặc muốn hiểu rõ hơn vấn đề trên, hãy liên hệ ngay qua hotline 1900.63.63.87 để được LUẬT SƯ ĐẤT ĐAI  hỗ trợ và tư vấn. Trân trọng./.

4.9 (14 bình chọn)

Bài viết được Tham vấn bởi Luật sư: Võ Tấn Lộc - Tác giả: Vũ Thị Hải Yến
Tham vấn bởi Luật sư: Võ Tấn Lộc - Tác giả: Vũ Thị Hải Yến

Tác giả: Chuyên Viên Pháp Lý - Vũ Thị Hải Yến

Lĩnh vực tư vấn: hành chính, dân sự, đất đai, di chúc, thừa kế.

Trình độ đào tạo: Trường Đại học Luật

Số năm kinh nghiệm thực tế: 2 năm

Tổng số bài viết: 899 bài viết