Muốn xây nhà nhưng là đất nông nghiệp thì phải làm gì là thắc mắc về cách giải quyết để có thể xây dựng nhà trên đất nông nghiệp một cách hợp pháp. Bởi trên đất nông nghiệp, người sử dụng đất sẽ không được quyền xây dựng nhà ở. Do đó, nếu vẫn xây dựng nhà mà không có sự cho phép của cơ quan Nhà nước, căn nhà trên có thể được dỡ bỏ. Bài viết dưới đây của Chuyên Tư Vấn Luật sẽ làm rõ vấn đề trên, mời quý khách tham khảo.
Xây nhà trên đất nông nghiệp phải làm gì?
Mục Lục
Xây nhà trên đất nông nghiệp bị phạt thế nào?
Căn cứ Khoản 1 Điều 6 và Khoản 1 Điều 170 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất có nghĩa vụ sử dụng đất đúng mục đích sử dụng đất. Đồng thời, người sử dụng đất nông nghiệp sẽ không được quyền xây dựng nhà ở trên phần đất của mình. Do đó, hành vi xây dựng nhà ở trên đất nông nghiệp là hành vi vi phạm pháp luật.
Với hành vi xây dựng nhà ở trái phép trên đất nông nghiệp, người thực hiện hành vi trên sẽ bị xử lý như sau:
Thứ nhất, căn cứ Điều 9 Nghị định 91/2019/NĐ-CP, hành vi xây dựng nhà trái phép trên đất trồng lúa sẽ bị xử phạt như sau:
- Đối với hành vi xây dựng trái phép trên đất trồng lúa ở nông thôn, tùy vào diện tích xây dựng trái phép, người thực hiện hành vi vi phạm pháp luật sẽ bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng.
- Đối với hành vi xây dựng trái phép nhà ở trên đất trồng lúa tại khu vực đô thị thì hình thức và mức xử phạt bằng hai (02) lần mức phạt nêu trên.
Thứ hai, căn cứ Điều 10 Nghị định 91/2019/NĐ-CP, với hành vi xây dựng nhà trái phép trên đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất vào mục đích khác, tùy vào diện tích xây dựng trái phép, người thực hiện hành vi vi phạm pháp luật sẽ bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng.
Lưu ý, đối với trường hợp đất bị xây dựng trái phép là đất rừng đặc dụng là rừng tự nhiên, đất rừng phòng hộ là rừng tự nhiên, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên sang mục đích khác thì hình thức và mức xử phạt được thực hiện bằng 02 lần mức phạt kể trên.
Thứ ba, căn cứ Điều 11 Nghị định 91/2019/NĐ-CP, hành vi xây dựng nhà trái phép trên đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác sẽ bị xử phạt như sau:
- Đối với hành vi xây dựng trái phép nhà ở trên đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác tại khu vực nông thôn, tùy vào diện tích xây dựng trái phép, người thực hiện hành vi vi phạm pháp luật sẽ bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng.
- Đối với hành vi xây dựng trái phép nhà ở trên đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác tại khu vực đô thị thì hình thức và mức xử phạt bằng hai (02) lần mức phạt nêu trên.
Đồng thời, người có hành vi vi phạm còn có thể bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả như:
- Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm
- Buộc đăng ký đất đai theo quy định
- Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm
Như vậy, hành vi xây nhà trên đất nông nghiệp khi chưa có sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền là hành vi vi pháp luật và sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về đất đai.
>>> Xem thêm: Mức xử phạt tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai
Cần làm gì khi muốn xây nhà nhưng đất nông nghiệp?
Như đã trình bày ở trên, người sử dụng đất không được phép xây dựng nhà ở trên phần diện tích đất nông nghiệp. Do đó, nếu muốn xây dựng nhà ở một cách hợp pháp, người sử dụng đất phải thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.
Tuy nhiên, căn cứ Điều 52 Luật Đất đai 2013, việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất trên phải thỏa mãn các điều kiện sau:
- Kế hoạch sử dụng đất hằng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
Như vậy, để xây nhà trên đất nông nghiệp đúng theo quy định của pháp luật thì người sử dụng đất phải thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở.
>>> Xem thêm: Có thể chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa hay không?
Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất
Thẩm quyền giải quyết
Khi thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở, người sử dụng đất sẽ nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Căn cứ Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, Điều 59 Luật Đất đai 2013, thẩm quyền giải quyết yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức;
- Phòng Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân.
Như vậy, nếu muốn chuyển mục đích quyền sử dụng đất, cá nhân cần nộp hồ sơ đến Phòng Tài Nguyên và Môi trường nơi có đất để được giải quyết.
Hồ sơ cần chuẩn bị
Căn cứ khoản 1 Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT ban hành ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, hồ sơ cần chuẩn bị để chuyển đổi mục đích sử dụng đất gồm các tài liệu sau:
- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất được trình bày theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Như vậy, để thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất, người sử dụng đất cần nộp 01 bộ hồ sơ đúng, đủ các tài liệu được liệt kê ở trên.
Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất
Trình tự, thủ tục giải quyết
Căn cứ Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP), Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất được thực hiện như sau:
Bước 1: Người sử dụng đất nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết
Bước 2: Phòng tài nguyên và môi trường tiếp nhận hồ sơ và thực hiện các công việc sau:
- Thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất;
- Hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;
- Trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
- Chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Thời gian thực hiện thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện thực hiện thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được tăng thêm 10 ngày, trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai.
Bước 3: Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định
Bước 4: Trả kết quả
Phòng Tài nguyên và Môi trường trao quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho người sử dụng đất sau khi người sử dụng đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định.
Như vậy, hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở sẽ được thực hiện theo trình tự, thủ tục luật định nêu trên.
>>> Xem thêm: Chuyển đổi mục đích sử dụng đất như thế nào?
Dịch vụ hỗ trợ thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất
Để có thể dễ dàng và nhanh chóng trong việc thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất, luật sư tư vấn của Chuyên tư vấn Luật sẽ cung cấp các dịch vụ hỗ trợ thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất như sau:
- Tư vấn các quy định pháp luật liên quan đến thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Tư vấn chi tiết, cụ thể về trình tự, thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
- Soạn thảo văn bản, đơn từ và chuẩn bị hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất.
- Thay mặt, nhân danh khách hàng thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
- Cử nhân sư giải quyết trong trường hợp cơ quan nhà nước chậm trễ trong việc xử lý hồ sơ hoặc có hành vi vi phạm quy định của pháp luật.
>>> Xem thêm: Tư vấn chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất vườn sang đất ở
Dịch vụ tư vấn về chuyển mục đích sử dụng đất
Khi muốn xây nhà trên đất nông nghiệp thì người sử dụng đất phải thực hiện thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất. Bài viết trên của Chuyên tư vấn Luật đã thông tin đến quý bạn đọc về một số vấn đề pháp lý liên quan đến việc xây nhà trên đất nông nghiệp. Nếu có thắc mắc về nội dung bài viết hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ luật sư tư vấn luật đất đai của Chuyên tư vấn Luật, vui lòng liên hệ chúng tôi qua hotline 1900.63.63.87 để được hỗ trợ sớm nhất.