Cá nhân bị thu hồi đất nông nghiệp được bồi thường theo quy định của Luật Đất đai 2024. Khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, người sử dụng đất có thể được bồi thường bằng đất nông nghiệp, tiền, đất có mục đích sử dụng khác hoặc nhà ở, tùy thuộc vào điều kiện cụ thể. Việc bồi thường phải đảm bảo quyền lợi của người dân, phù hợp với quy định pháp luật. Bài viết sau đây sẽ phân tích chi tiết các quy định về bồi thường khi thu hồi đất nông nghiệp.
Bồi thường khi thu hồi đất nông nghiệp
Mục Lục
Các khoản bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất
Theo Luật Đất đai 2024, khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, người sử dụng đất được bồi thường các khoản sau:
- Bồi thường về đất: Đây là khoản bồi thường chính, có thể bằng đất nông nghiệp, tiền hoặc đất có mục đích sử dụng khác. Mức bồi thường được tính dựa trên giá đất cụ thể tại thời điểm quyết định thu hồi đất.
- Bồi thường thiệt hại về tài sản gắn liền với đất: Bao gồm nhà cửa, công trình xây dựng, cây trồng, vật nuôi trên đất bị thu hồi. Mức bồi thường được tính theo giá thị trường tại thời điểm quyết định thu hồi đất.
- Bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại: Đối với các khoản đầu tư hợp pháp vào đất mà chưa thu hồi được khi Nhà nước thu hồi đất.
Ngoài ra, người có đất bị thu hồi còn được hưởng các khoản hỗ trợ:
- Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất;
- Hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm;
- Hỗ trợ tái định cư (nếu phải di chuyển chỗ ở).
CSPL: Điều 91, Điều 92, Điều 96 Luật Đất đai 2024.
Điều kiện được hưởng bồi thường khi bị thu hồi đất nông nghiệp
Để được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, cá nhân cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Đang sử dụng đất hợp pháp: Người sử dụng đất phải có một trong các loại giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp như Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Không thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất không bồi thường: Ví dụ như đất lấn chiếm, đất sử dụng không đúng mục đích.
- Đất không phải là đất thuê trả tiền hàng năm: Trường hợp thuê đất trả tiền hàng năm thì không được bồi thường về đất, chỉ được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại.
- Đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức: Chỉ được bồi thường phần diện tích trong hạn mức giao đất nông nghiệp. Phần diện tích vượt hạn mức chỉ được hỗ trợ theo quy định.
CSPL: Điều 95 Luật Đất đai 2024.
Những khoản bồi thường cá nhân được hưởng khi bị thu hồi đất nông nghiệp
Bồi thường về đất
Khi đất nông nghiệp bị thu hồi, người sử dụng đất được bồi thường bằng một trong các hình thức sau:
- Bồi thường bằng đất nông nghiệp: Đây là hình thức ưu tiên áp dụng nếu địa phương còn quỹ đất nông nghiệp. Đất bồi thường phải cùng mục đích sử dụng, có giá trị sử dụng tương đương với đất bị thu hồi.
- Bồi thường bằng tiền: Áp dụng khi không có đất nông nghiệp để bồi thường hoặc người bị thu hồi đất có nguyện vọng nhận tiền. Mức bồi thường được tính theo giá đất cụ thể tại thời điểm quyết định thu hồi đất.
- Bồi thường bằng đất có mục đích sử dụng khác với loại đất thu hồi
- Bồi thường bằng đất ở hoặc nhà ở: Áp dụng khi người bị thu hồi đất có nhu cầu và địa phương có điều kiện về quỹ đất ở, nhà ở.
Đối với diện tích đất nông nghiệp vượt hạn mức, chỉ được bồi thường phần diện tích trong hạn mức. Phần diện tích vượt hạn mức chỉ được hỗ trợ theo quy định.
CSPL: Điều 96 Luật Đất đai 2024.
Các hình thức bồi thường khi đất bị thu hồi
Bồi thường thiệt hại tài sản, chi phí đầu tư vào đất
Ngoài bồi thường về đất, cá nhân bị thu hồi đất nông nghiệp còn được bồi thường:
- Thiệt hại về tài sản gắn liền với đất. Bao gồm nhà, công trình xây dựng trên đất và các tài sản khác gắn liền với đất bị thu hồi. Mức bồi thường được tính theo giá trị hiện có của tài sản.
- Thiệt hại về cây trồng, vật nuôi. Đối với cây trồng được bồi thường theo giá trị thu hoạch. Vật nuôi được bồi thường chi phí di chuyển, thiệt hại do phải di chuyển.
- Chi phí đầu tư vào đất còn lại. Bao gồm chi phí san lấp mặt bằng, chi phí ổn định đất và các chi phí khác còn lại mà chưa thu hồi được.
Trường hợp đất thuê trả tiền hàng năm: Không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại.
CSPL: Điều 91, Điều 92 Luật Đất đai 2024.
Một số lưu ý khi đất bị thu hồi
Khi bị thu hồi đất nông nghiệp, cá nhân nên lưu ý một số vấn đề sau:
- Kiểm tra tính hợp pháp của quyết định thu hồi đất. Đảm bảo việc thu hồi đất tuân thủ đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật.
- Xác định chính xác diện tích đất bị thu hồi. Cung cấp đầy đủ giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, yêu cầu đo đạc chính xác diện tích đất bị thu hồi.
- Thống kê đầy đủ tài sản trên đất. Liệt kê chi tiết các tài sản gắn liền với đất như nhà cửa, công trình, cây trồng, vật nuôi để được bồi thường đầy đủ.
- Tham gia ý kiến vào phương án bồi thường. Nghiên cứu kỹ phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đóng góp ý kiến kịp thời.
- Lựa chọn hình thức bồi thường phù hợp. Cân nhắc giữa bồi thường bằng đất, tiền hoặc nhà ở để lựa chọn phương án có lợi nhất.
- Yêu cầu hỗ trợ chuyển đổi nghề, tìm kiếm việc làm. Đối với trường hợp mất nhiều đất sản xuất, cần được hỗ trợ để ổn định cuộc sống.
Tư vấn quy định về bồi thường khi thu hồi đất nông nghiệp
Quý khách hàng nên tìm đến luật sư để được tư vấn các quy định về bồi thường đối. Điều này sẽ giúp bảo đảm tối đa quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Các công việc của luật sư bao gồm:
- Tư vấn quy định về trường hợp đất nông nghiệp được bồi thường;
- Tư vấn quy định về nguyên tắc bồi thường khi thu hồi đất;
- Tư vấn các khoản bồi thường khi cá nhân có đất nông nghiệp bị thu hồi;
- Tư vấn mức bồi thường khi bị thu hồi đất;
- Tư vấn hỗ trợ giải quyết khi đất thu hồi bồi thường không thỏa đáng.
Chi phí tư vấn của luật sư
Cá nhân bị thu hồi đất nông nghiệp được bồi thường theo quy định của pháp luật nhằm đảm bảo quyền lợi chính đáng. Để hiểu rõ hơn về quyền lợi của mình, Quý khách hàng có thể liên hệ với chúng tôi. Hotline 1900636387 luôn sẵn sàng hỗ trợ khách hàng. Đội ngũ luật sư đất đai sẽ giải đáp thắc mắc và bảo vệ quyền lợi tốt nhất trong quá trình bồi thường, hỗ trợ khi bị thu hồi đất nông nghiệp.
>>> Xem thêm: