Luật Hình Sự

Đang nợ xấu ngân hàng thì có được xuất cảnh không

Người đang nợ xấu ngân hàng sẽ bị hạn chế một số quyền như quyền được xuất cảnh. Công dân Việt Nam trong một số trường hợp sẽ bị hoãn xuất cảnh để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ theo quy định pháp luật. Thủ tục ra quyết định hoãn xuất cảnh, các trường hợp hoãn xuất cảnh và yêu cầu áp dụng biện pháp hoãn xuất cảnh đối với người đang nợ xấu ngân hàng sẽ được trình bày cụ thể trong bài viết dưới đây.

Nợ xấu ngân hàng có được xuất cảnh

Nợ xấu ngân hàng có được xuất cảnh

Điều kiện về xuất nhập cảnh ở Việt Nam

Điều kiện để công dân Việt Nam xuất cảnh ra nước khác được quy định trong Luật xuất cảnh nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 (sửa đổi, bổ sung 2023) và Luật Nhập cảnh; xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi, bổ sung 2023) như sau:

Đối với công dân Việt Nam:

Theo khoản 1 điều 33 Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 ( sửa đổi, bổ sung 2023), công dân Việt Nam được xuất cảnh khi có đủ các điều kiện sau:

  • Có giấy tờ xuất cảnh còn nguyên vẹn, còn thời hạn sử dụng;
  • Có thị thực hoặc giấy tờ xác nhận, chứng minh được đến cho nhập cảnh, trừ trường hợp được miễn thị thực;
  • Không thuộc trường hợp bị cấm xuất cảnh, không được xuất cảnh, bị tạm hoãn cảnh theo quy định của pháp luậtt.
  • Trường hợp người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi ngoài các điều kiện trên phải có người đại diện hợp pháp đi cùng.

Đối với người nước ngoài:

Theo Điều 27 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi, bổ sung 2023) người nước ngoài được xuất cảnh khi có đủ các điều kiện sau đây:

  • Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;
  • Chứng nhận tạm trú hoặc thẻ tạm trú, thẻ thường trú còn giá trị;
  • Không thuộc trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh quy định tại Điều 28 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014.
  • Người nước ngoài sử dụng thị thực điện tử xuất cảnh phải đủ các điều kiện trên và xuất cảnh qua các cửa khẩu quốc tế do Chính phủ quyết định.

Các trường hợp không được xuất nhập cảnh Việt Nam

Trường hợp bị cấm xuất cảnh

Các hành vi bị nghiêm cấm xuất cảnh ra nước khác được quy định trong Luật xuất cảnh nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 (sửa đổi, bổ sung 2023) được quy định tại điều 4 như sau:

  • Cố ý cung cấp thông tin sai sự thật để được cấp, gia hạn, khôi phục hoặc về báo mất giấy tờ xuất nhập cảnh.
  • Làm giả, sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh giả để xuất cảnh, nhập cảnh hoặc đi lại, cư trú ở nước ngoài.
  • Tặng, cho, mua, bán, mượn, cho mượn, thuê, cho thuê, cầm cố, nhận cầm cố giấy tờ xuất nhập cảnh; hủy hoại, tẩy xóa, sửa chữa giấy tờ xuất nhập cảnh.
  • Sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh trái quy định của pháp luật, làm ảnh hưởng xấu đến uy tín hoặc gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước.
  • Lợi dụng xuất cảnh, nhập cảnh để xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức hoặc tính mạng, sức khỏe, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân.
  • Xuất cảnh, nhập cảnh trái phép; tổ chức, môi giới, giúp đỡ, chứa chấp, che giấu, tạo điều kiện cho người khác xuất cảnh, nhập cảnh trái phép; qua lại biên giới quốc gia mà không làm thủ tục theo quy định.
  • Cản trở, chống người thi hành công vụ trong việc cấp giấy tờ xuất nhập cảnh hoặc kiểm soát xuất nhập cảnh.
  • Nhũng nhiễu, gây phiền hà, tự đặt thêm các loại giấy tờ, phí, lệ phí, kéo dài thời hạn khi giải quyết các thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh; cản trở công dân thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định của Luật này.
  • Cấp giấy tờ xuất nhập cảnh không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng; không ngăn chặn theo thẩm quyền hành vi vi phạm pháp luật về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
  • Hủy hoại, làm sai lệch, làm lộ thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam; khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam trái quy định của pháp luật.Thu giữ, không cấp giấy tờ xuất nhập cảnh, tạm hoãn xuất cảnh, giải quyết xuất cảnh trái quy định của pháp luật.

Cấm xuất cảnh tại Việt Nam

Cấm xuất cảnh tại Việt Nam

>> Xem thêm: Thẩm quyền cấm xuất cảnh và trình tự thủ tục yêu cầu cấm xuất cảnh

Trường hợp Hoãn xuất cảnh

Căn cứ theo quy định tại điều 36 Luật Xuất cảnh nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 ( sửa đổi, bổ sung 2023), khi thuộc các trường hợp dưới đây theo công dân bị tạm hoãn xuất cảnh:

  • Bị can, bị cáo; người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố mà qua kiểm tra, xác minh có căn cứ xác định người đó bị nghi thực hiện tội phạm và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn hoặc tiêu hủy chứng cứ theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự.
  • Người được hoãn chấp hành án phạt tù, người được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù, người được tha tù trước thời hạn có điều kiện trong thời gian thử thách, người được hưởng án treo trong thời gian thử thách, người chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ trong thời gian chấp hành án theo quy định của Luật Thi hành án hình sự.
  • Người có nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự nếu có căn cứ cho thấy việc giải quyết vụ án có liên quan đến nghĩa vụ của họ đối với Nhà nước, cơ quan, tổ chức, cá nhân và việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến việc giải quyết vụ án, lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc để bảo đảm việc thi hành án.
  • Người phải thi hành án dân sự, người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức đang có nghĩa vụ thi hành bản án, quyết định được thi hành theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự nếu có căn cứ cho thấy việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc để bảo đảm việc thi hành án.
  • Người nộp thuế, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đang bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế, người Việt Nam xuất cảnh để định cư ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài trước khi xuất cảnh chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
  • Người đang bị cưỡng chế, người đại diện cho tổ chức đang bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn.
  • Người bị thanh tra, kiểm tra, xác minh có đủ căn cứ xác định người đó vi phạm đặc biệt nghiêm trọng và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn.
  • Người đang bị dịch bệnh nguy hiểm lây lan, truyền nhiễm và xét thấy cần ngăn chặn ngay, không để dịch bệnh lây lan, truyền nhiễm ra cộng đồng, trừ trường hợp được phía nước ngoài cho phép nhập cảnh.
  • Người mà cơ quan chức năng có căn cứ cho rằng việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.

>> Xem thêm: Ra nước ngoài định cư có cần khai báo tạm vắng hay không?

Có được xuất cảnh khi đang nợ xấu ngân hàng không

Tại điều 33 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 (sửa đổi, bổ sung 2023) có quy định về điều kiện xuất cảnh, cũng tại điều 36 Luật này quy định về các trường hợp bị hoãn xuất cảnh.

Như vậy, pháp luật không quy định việc bị nợ xấu ngân hàng thì không được xuất cảnh. Trong trường hợp nêu trên nếu đáp ứng được các điều kiện quy định tại điều 33 Luật Xuất nhập, cảnh của công dân Việt Nam 2019 (sửa đổi, bổ sung 2023) và không thuộc trường hợp bị hoãn xuất cảnh tại điều 36 Luật này thì có thể xuất cảnh.

Xuất cảnh khi đang nợ xấu được không

Xuất cảnh khi đang nợ xấu được không

Hướng xử lý khi người vay vốn chuẩn bị bỏ trốn ra nước ngoài

Khi khách hàng đến vay vốn ngân hàng sẽ phải kí kết hợp đồng vay và khách hàng sẽ phải thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo thỏa thuận trong hợp đồng.

Nếu người vay vốn chuẩn bị bỏ trốn ra nước ngoài để trốn tránh thực hiện nghĩa vụ thanh toán thì căn cứ theo Điều 186, Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 thì  ngân hàng có thể tiến hành thủ tục khởi kiện đối với người vay vốn. Đồng thời theo quy định tại khoản 1 Điều 111 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 và Điều 2 Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐTP thì đương sự có quyền yêu cầu tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không cho người bị kiện (người vay) xuất cảnh trong thời gian chờ giải quyết vụ kiện, cụ thể là cấm xuất cảnh đối với người có nghĩa vụ.

>> Xem thêm: Thủ tục ngăn chặn khẩn cấp người có nghĩa vụ bỏ trốn ra nước ngoài

Khởi kiện giải quyết tranh chấp hợp đồng vay tiền

Thẩm quyền giải quyết của Tòa án

Căn cứ khoản 3 điều 26, điểm a khoản 1 điều 35 và khoản 1 điều 39 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định:

  • Tranh chấp về giao dịch dân sự, hợp đồng dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
  • Tranh chấp về dân sự được quy định tại điều 26 BLTTDS 2015 thì Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm
  • Thẩm quyền giải quyết vụ án dân sự của Tòa án theo lãnh thổ được xác định tại Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, nếu bị đơn là cá nhân hoặc nơi bị đơn có trụ sở, nếu bị đơn là cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp về dân sự được quy định tại điều 26 BLTTDS 2015.

Như vậy, thẩm quyền giải quyết đối với tranh chấp hợp đồng vay tiền thuộc Tòa án nhân dân cấp Huyện nơi bị đơn cư trú làm việc theo quy định tại Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015.

Hồ sơ khởi kiện

Hồ sơ khởi kiện tranh chấp hợp đồng vay được quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 189, BLTTDS 2015  gồm:

Đơn khởi kiện (Mẫu số 23 – DS ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ – HĐTP do Hội đồng Thẩm phán Tòa án Nhân dân tối cao ban hành ngày 13/01/2017)

Tài liệu chứng cứ chứng minh kèm theo đơn khởi kiện

  • Tài liệu về tư các pháp lý của đương sự: CMND; sổ hộ khẩu của người khởi kiện. Nếu người khởi kiện là doanh nghiệp: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Điều lệ,..
  • Tài liệu liên quan tới nội dung vụ việc: Hợp đồng vay tiền hoặc văn bản có giá trị như một giao dịch vay tài sản, giấy vay tiền, giấy xác nhận nợ,…;
  • Tài liệu chứng minh liên quan việc thực hiện nghĩa vụ của bên vay: thanh toán theo các đợt đối với tiền gốc và lãi trong hạn,..;
  • Tài liệu chứng cứ, chứng minh sự vi phạm nghĩa vụ thanh toán gốc và lãi trong hạn của bên vay;
  • Các văn bản tài liệu chứng minh việc bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của bên vay: thế chấp, bảo lãnh,…(nếu có).

Quy trình giải quyết đơn khởi kiện

Quy trình giải quyết đơn khởi kiện được thể hiện từ Điều 189 đến Điều 220 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 gồm các công việc:

Bước 1: Nộp đơn khởi kiện. Theo Điều 189 và Điều 190 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện phải làm đơn khởi kiện và nộp trực tiếp tại Tòa án hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính.

Bước 2: Phân công thẩm phán xem xét đơn, theo Khoản 2 Điều 191 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện, Chánh án Tòa án phân công một Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày được phân công, Thẩm phán phải xem xét đơn khởi kiện và có một trong các quyết định sau đây:

  • Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện;
  • Tiến hành thủ tục thụ lý vụ án theo thủ tục thông thường hoặc theo thủ tục rút gọn nếu vụ án có đủ điều kiện để giải quyết theo thủ tục rút gọn quy định tại khoản 1 Điều 317 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015;
  • Chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án có thẩm quyền và thông báo cho người khởi kiện nếu vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án khác;
  • Trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện nếu vụ việc đó không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.

Bước 3  Thụ lý vụ án căn cứ Điều 195 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 thì

  • Sau khi nhận đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo, nếu xét thấy vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án thì Thẩm phán phải thông báo ngay cho người khởi kiện biết để họ đến Tòa án làm thủ tục nộp tiền tạm ứng án phí trong trường hợp họ phải nộp tiền tạm ứng án phí.
  • Thẩm phán dự tính số tiền tạm ứng án phí, ghi vào giấy báo và giao cho người khởi kiện để họ nộp tiền tạm ứng án phí. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí, người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.
  • Thẩm phán thụ lý vụ án khi người khởi kiện nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.
  • Trường hợp người khởi kiện được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng án phí thì Thẩm phán phải thụ lý vụ án khi nhận được đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo.

Bước 4: Tiến hành hòa giải. Nguyên tắc tiến hành hòa giải thực hiện theo Điều 205 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, theo đó: Trong thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án, Tòa án tiến hành hòa giải để các đương sự thỏa thuận với nhau về việc giải quyết vụ án, trừ những vụ án không được hòa giải hoặc không tiến hành hòa giải được quy định tại Điều 206 và Điều 207 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 hoặc vụ án được giải quyết theo thủ tục rút gọn.

Bước 5: Chuẩn bị xét xử. Trong vòng 01 tháng để chuẩn bị xét đơn yêu cầu, Tòa án yêu cầu bổ sung tài liệu, chứng cứ, ra các quyết định đình chỉ xét đơn, trưng cầu giám định, định giá tài sản, mở phiên tòa giải quyết việc dân sự… Nếu chưa có kết quả giám định, định giá tài sản thì có thể kéo dài thời gian chuẩn bị xét đơn yêu cầu nhưng không vượt quá 01 tháng.

Bước 6: Đưa vụ án ra xét xử ở phiên tòa sơ thẩm. Căn cứ theo Điều 222 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định phiên tòa sơ thẩm phải được tiến hành đúng thời gian, địa điểm đã được ghi trong quyết định đưa vụ án ra xét xử hoặc trong giấy báo mở lại phiên tòa trong trường hợp phải hoãn phiên tòa.

Như vậy, tùy từng tính chất vụ tranh chấp mà một vụ khởi kiện có thể kéo dài từ 06 đến 08 tháng.

>> Xem thêm: Giải quyết tranh chấp hợp đồng dịch vụ bảo vệ

Luật sư giải quyết tranh chấp hợp đồng vay

  • Dịch vụ soạn thảo đơn khởi kiện
  • Chuẩn bị hồ sơ khởi kiện
  • Tham gia tranh tụng tại Tòa án
  • Luật sư tư vấn về phương án cách thức giải quyết khi hết khả năng thanh toán chi trả ngân hàng
  • Luật sư tư vấn về trình tự, thủ tục khởi kiện
  • Đại diện ủy quyền khách hàng làm việc với các cơ quan thẩm quyền
  • Tư vấn các quy định pháp luật giải quyết tranh chấp hợp đồng vay
  • Tư vấn điều kiện xuất cảnh

Hỗ trợ giải quyết hợp đồng vay

Hỗ trợ giải quyết hợp đồng vay

Trên đây là nội dung chi tiết về giải quyết vấn đề khi người vay tiền ngân hàng có dấu hiệu bỏ đi người ngoài. Bài viết phần nào đã cung cấp được trình tự thủ tục khởi kiện và đề nghị tạm hoãn xuất cảnh đối người vay.  Nếu có thắc mắc nào khác hoặc cần tư vấn về vấn đề tranh chấp hợp đồng vay, vui lòng liên hệ qua hotline 1900.63.63.87 để được tư vấn. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe, hỗ trợ để giải đáp các vấn đề mà bạn gặp phải trong quá trình giải quyết tranh chấp hợp đồng vay.

4.6 (15 bình chọn)

Bài viết được thực hiện bởi Luật sư Võ Tấn Lộc

Chức vụ: Luật Sư Thành Viên

Lĩnh vực tư vấn: Hợp Đồng, Dân Sự, Sở Hữu Trí Tuệ

Trình độ đào tạo: Đại học Luật

Số năm kinh nghiệm thực tế: 8 năm

Tổng số bài viết: 375 bài viết

error: Content is protected !!