Luật Dân sự

Đăng ký thường trú tại nhà ở thuê có được không?

Đăng ký thường trú tại nhà ở thuê có được không là vấn đề được nhiều người quan tâm do nhu cầu ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ tại nhà ở thuê cũng trở nên phổ biến. Bài viết sau đây sẽ giải đáp thắc mắc trên của quý bạn đọc về thủ tục, điều kiện đăng ký thường trú. Nếu cần tư vấn kỹ hơn hãy liên hệ Luật sư Dân sự ngay

Đăng ký thường trú tại nhà ở thuê

Đăng ký thường trú tại nhà ở thuê

Đăng ký thường trú?

Đăng ký thường trú là việc công dân thực hiện đăng ký nơi thường trú của mình với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được cơ quan này làm thủ tục đăng ký thường trú, cấp sổ hộ khẩu cho họ.

Phân biệt nơi thường trú và nơi tạm trú

Căn cứ khoản 8 Điều 2 Luật Cư trú 2020 quy định:

  • Nơi thường trú là nơi công dân sinh sống ổn định, lâu dài và đã được đăng ký thường trú
  • Thời hạn cư trú: không giới hạn
  • Được cấp Sổ hộ khẩu hoặc nhập tên vào Sổ hộ khẩu

Tại khoản 9 Điều 2 Luật Cư trú 2020 cũng quy định:

  • Nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú.
  • Thời hạn cư trú: có thời hạn
  • Được cấp Sổ tạm trú hoặc nhập tên vào Sổ tạm trú
Phân biệt tạm trú và thường trú

Phân biệt tạm trú và thường trú

Có được đăng ký thường trú tại nhà ở thuê không?

Căn cứ khoản 3 Điều 20 Luật Cư trú 2020 công dân được đăng ký thường trú tại chỗ hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Được chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý cho đăng ký thường trú tại địa điểm thuê, mượn, ở nhờ và được chủ hộ đồng ý nếu đăng ký thường trú vào cùng hộ gia đình đó;
  • Bảo đảm điều kiện về diện tích nhà ở tối thiểu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không thấp hơn 08 m2sàn/người.

Như vậy, khi thuê nhà nếu được chủ nhà đồng ý cho đăng ký thường trú tại địa điểm thuê và bảo đảm điều kiện về diện tích nhà ở tối thiểu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định thì sẽ được được ký hộ khẩu thường chủ tại địa điểm thuê đó.

Thủ tục đăng ký thường trú tại nhà ở thuê

Hồ sơ

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú củchủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp được cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc người được ủy quyền, trừ trường hp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bn;

  • Hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc văn bn về việc cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy đnh của pháp luật;

  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú theo quy định.

CSPL: khoản 3 Điều 21 Luật cư trú 2020

Trình tự thực hiện

  1. Người đăng ký thường trú nộp hồ sơ đăng ký thường trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình cư trú- công an quận, huyện, thị xã đối với thành phố trực thuộc trung ương hoặc tại công an xã, thị trấn thuộc huyện, công an thị xã đối với thành phố thuộc tỉnh.
  2. Cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký.
  3. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.
  4. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú thẩm định, cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký thường trú.
  5. Trường hợp cơ quan đăng ký cư trú từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
  6. Người đã đăng ký thường trú mà chuyển đến chỗ ở hợp pháp khác và đủ điều kiện đăng ký thường trú thì có trách nhiệm đăng ký thường trú tại nơi ở mới theo quy định của Luật Cư trú 2020 trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày đủ điều kiện đăng ký.

CSPL: Điều 22 Luật cư trú 2020

>>Xem thêm: Thủ Tục Đăng Ký Tạm Trú Cho Người Thuê Nhà

Đăng ký thường trú có đóng phí?

  • Lệ phí đăng ký cư trú là khoản thu đối với người được cơ quan đăng ký cư trú giải quyết việc đăng ký cư trú theo quy định của pháp luật.
  • Lệ phí đăng ký cư trú đối với việc đăng ký và quản lý cư trú gồm: Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người, gia hạn tạm trú, tách hộ, điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, xác nhận thông tin về cư trú. Việc đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú theo danh sách thì lệ phí đăng ký được tính với từng cá nhân như đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú cho một người.
  • Căn cứ điều kiện thực tế của địa phương để quy định mức thu lệ phí phù hợp, đảm bảo nguyên tắc sau: Mức thu lệ phí đối với việc đăng ký cư trú tại cơ quan đăng ký cư trú thuộc thành phố trực thuộc Trung ương cao hơn mức thu đối với các khu vực khác”.

CSPL: Khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC, sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 106/2021/TT-BTC

Đăng ký thường trú có đóng phí

Đăng ký thường trú có đóng phí

Địa điểm không được đăng ký thường trú

  • Chỗ ở nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dng hoặc lấn, chiếm hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử – văn hóa đã được xếp hạng, khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật.

  • Chỗ ở mà toàn bộ diện tích nhà ở nằm trên đất lấn, chiếm trái phép hoặc chỗ ở xây dựng trên diện tích đt không đủ điều kiện xây dựng theo quy định của pháp luật.

  • Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; chỗ ở là nhà ở mà một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà ở đang có tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết theo quy định của pháp luật.

  • Chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; phương tiện được dùng làm nơi đăng ký thường trú đã bị xóa đăng ký phương tiện hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

  • Chỗ ở là nhà ở đã có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thm quyền.

CSPL: Điều 23 Luật Cư trú 2020

Trên đây là bài viết tư vấn đăng ký thường trú tại nhà ở thuê có được không, nếu khách hàng có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn THỦ TỤC LIÊN QUAN DÂN SỰ hãy liên hệ với LUẬT SƯ DÂN SỰ của chúng tôi qua hotline 1900.63.63.87 để được tư vấn MIỄN PHÍ. Xin chân thành cảm ơn.

4.8 (11 bình chọn)

Bài viết được Nguyễn Văn Đệ - Luật sư kiểm duyệt: Nguyễn Trần Phương
Nguyễn Văn Đệ - Luật sư kiểm duyệt: Nguyễn Trần Phương

Tác giả: Chuyên Viên Pháp Lý

Lĩnh vực tư vấn: Lao Động, Hôn Nhân Gia Đình, Dân Sự, Thừa Kế

Trình độ đào tạo: Đại Học Luật

Số năm kinh nghiệm thực tế: 3

Tổng số bài viết: 755 bài viết